Tập tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = \(-\dfrac{mx}{\sqrt{x-m+2}-1}\) xác định trên (0;1) là ?
1. Tìm tất cả các giá trị thực của m để phương trình -2x2 - 4x +3 = m có nghiệm.
A. \(1\le m\le5\) B. \(-4\le m\le0\) C. \(0\le m\le4\) D. \(m\le5\)
2. Cho (P): y = x2 + x + 2 và đường thẳng (d): y = ax + 1. Tìm tất cả các giá trị thực của a để (P) tiếp xúc với (d).
A. \(a=-1;a=3\) B. \(a=2\) C. \(a=1;a=-3\) D. Không tồn tại a
3. Cho (P): y = x2 - 2x + m - 1. Tìm tất cả các giá trị thực của m để (P) không cắt Ox.
A. \(m< 2\) B. \(m>2\) C. \(m\ge2\) D. \(m\le2\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = x^2 - 5x + 7 + 2m cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt có hoành độ thuộc [1;5]. A. \(3\le m\le7\)B. \(\dfrac{3}{4}\le m\le7\)C. \(-\dfrac{7}{2}\le m\le-\dfrac{3}{8}\)D. \(\dfrac{3}{8}\le m\le\dfrac{7}{2}\)
cho hàm số y = x2 -2mx -m -2 (1) ( m là tham số thực )
tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số (1) cắt đường thẳng d: y = 2x -7 tại 2 điểm phân biệt có hoành độ đều lớn hơn -1
Gọi S = a; b là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để pt \(x^2\)+ 2\(\left|x\right|\) +m - 3 = 0 có bốn nghiệm phân biệt. Tìm giá trị của a và b.
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y=f\left(x\right)=\sqrt{x^2-3mx+4}\) có tập xác định là D=R
Tập hợp tất cả giá trị của tham sô m để hàm số \(y=\sqrt{x-2m+1}\) xác định với mọi \(x\in\left[1;3\right]\)
tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình x-4√(x+3 ) + m = 0 có 2 nghiệm phân biệt