cho hai số thực a,b đồng thời thỏa a>b>0 và 3a2 + 2b2 = 7ab
Tính giá trị của biểu thức \(A=\dfrac{a^3-b^3}{\left(a+b\right)ab}\)
Cho a,b là các số thõa mãn a>b>0 và a^3 - a^2b +ab^2- 6b^3=0 . Tính P = (a^4 - 4b^4)/(b^4 - 4a^4)
Cho a,b là các số dương.CMR:
(2a2 + 3b2)/(2a3 + 3b3) + (2b2 + 3a2)/(2b3 + 3a3) ≤ 4/ (a + b)
Cho a,b,c là 3 số thực khác không và thỏa mãn:
\(a^2\left(b+c\right)+b^2\left(a+c\right)+c^2\left(a+b\right)+2abc=0\)
Chứng minh a=b=c
rút gọn
\(\sqrt{18\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)^2}\)
\(ab\sqrt{1+\dfrac{1}{a^2b^2}}\)
\(\sqrt{\dfrac{a}{b^3}+\dfrac{a}{b^4}}\)
\(\dfrac{a+\sqrt{ab}}{\sqrt{a+\sqrt{b}}}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R=3cm, biết Sin B=2/3 a) Hai dây AB và AC, dây nào gần tâm O hơn? b) Một đường thẳng qua O, song song với AC cắt AB tại I, tính IB và IO
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa):
a. \(\sqrt{18\left(\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)^2};\)
b. \(ab\sqrt{1+\dfrac{1}{a^2b^2}};\)
c. \(\sqrt{\dfrac{a}{b^3}+\dfrac{a}{b^4}};\)
d. \(\dfrac{a+\sqrt{ab}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}.\)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
\(a,\sqrt{\dfrac{-2}{3a^2}}\) (a<0)
\(b,\sqrt{\dfrac{1}{200}}\)
\(c,\sqrt{\dfrac{7}{500}}\)
\(d,\sqrt{\dfrac{3}{98}}\)
\(e,\sqrt{\dfrac{\left(1-\sqrt{2}\right)^2}{8}}\)
\(f,a\sqrt{\dfrac{1}{a}}\left(a>0\right)\)
\(g,\sqrt{\dfrac{4a^3}{64b}}\left(a,b< 0\right)\)
\(h,2ab\sqrt{\dfrac{3}{ab}}\left(ab>0\right)\)
1;Cho 3 số không âm a,b,c thỏa mãn điều kiện a+b+c=1.Tìm GTLN của biểu thức T=\(\sqrt{2a+b}\)+\(\sqrt{2b+c}\)+\(\sqrt{2c+a}\)
2;Tìm x,y,z biết \(\sqrt{x+1}\)+\(\sqrt{y-3}\)+\(z-1\)=\(\frac{1}{2}\)(x+y+z)