Tam giác ABC có AB<AC, hai trung tuyến BE và CF cắt nhau tại G. gỌI d LÀ TRUNG DDIIEMR CỦA BC. CMR:
A) Ba điểm A , G,D thẳng hàng
B)BE<CF
C) AD, BE, CF thỏa mãn bất đẳng thức tam giác
Cho ΔABC vuông tại A (AB>AC). Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD=AB, trên tia đối của AB lấy điểm E sao cho DE=BC.
1. Chứng minh ΔABC=ΔADE
2. Chứng minh \(\widehat{AEC}=\widehat{ACE}=45^0\)
3. Đường cao AH của ABC cắt DE tại F. Qua A kẻ đường vuông góc với CF tại G, đường thẳng này cắt đường thẳng BC tại K. Chứng minh:
a. FK//AB.
b. AF là đường trung tuyến của ΔADE
Cho ΔABC có AB>AC. Vẽ đường cao AH, phân giác AD, trung tuyến AM. CMR: \(\widehat{BAH}< \widehat{BAD}< \widehat{BAM}\)
Cho tam giác ABC , các đường phân giác AD , BE , CF găpj nhau tại I . Kẻ IH vuông góc với BC tại H
CMR : \(\widehat{BIH}=\widehat{CID}\)
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BE và CF lần lượt vuông góc với AC và AB(E∈AC;F∈AB)
1/ C/minh BE=CF và góc ABE= góc ACF
2/ Gọi I là giao điểm của BE và CF, c/minh IE=IF
3/ AI là tia p/g của góc A
Cho tg ABC, trung tuyến AM, AB<AC.. Trên tia đối của tia MA lấy E sao cho ME=MA, nối B voeis E
a, cm rằng BE=AC, BE song song với AC
b, Gọi D là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia DE lấy F sao cho DF=DE. Cm A là trung điểm của CF
c, So sánh góc BAM và góc CAM
Cho tam giác ABC . Các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau tại G ; biết rằng BC < CE .Chứng minh:
a)G là trọng tâm của tam giác ABC
b) góc GCB < góc GBC
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BE, CF lần lượt vuông góc với AC và AB ( E thuộc Ac, F thuộc AB) a) cm tam giác ABE= tam giác ACF b) gọi I là giao điểm BE và CF. Chứng minh tam giác BIC cân c) so sánh FI và IC d) gọi M là trung điểm cảu BC. Chứng minh A,I,M thẳng hàng
cho ΔABC. AB<AC. Trên tia AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho BD=CE.
a) So sánh \(\widehat{BDE}\) và \(\widehat{DEC}\)
b) C/m BE<CD