Bài 2 :
a, Cho các số a,b,c,d là các số nguyên dương đôi 1 khác nhau và thỏa mãn :
\(\dfrac{2a+b}{a+b}+\dfrac{2b+c}{b+c}+\dfrac{2c+d}{c+d}+\dfrac{2d+a}{d+a}=6\) . Chứng minh \(A=abcd\) là số chính phương
b, Tìm nguyên a để \(a^3-2a^2+7a-7\) chia hết cho \(a^2+3\)
Cho các số hữu tỉ a, b, c và d thỏa mãn điều kiện:
\(\left\{{}\begin{matrix}a^2+b^4+c^6+d^8=1\\a^{2016}+b^{2017}+c^{2018}+d^{2019}=1\end{matrix}\right.\)
Tính giá trị của biểu thức \(M=a^3-a+3b^4-3b+5c^5-5c+7d^6-7d\)
Cho biểu thức B=(x-1)2-4/(2x+1)2-(x+2)2
a) Tìm điều kiện của biến x để giá trị của biểu thức xác định.
b) Rút gọn B.
c) Tính giá trị của B khi x=-3 và x=1.
d) Tìm x để B=5.
Cho các số a, b, c khác 0 thỏa mãn điều kiện a + b + c = 0. Tính giá trị biểu thức:
\(A=\frac{a^2}{b^2+c^2-a^2}+\frac{b^2}{c^2+a^2-b^2}+\frac{c^2}{a^2+b^2-c^2}\)
Tìm điều kiện xác định của mỗi phân sau
A. 1/x-1=7
B. 3x+2/x-4=3
C. X/x-2=x+5/x+2
D. 3/x-1=2x-1/x-1
-1
Cho 3 số a , b , c khác 0 thỏa mãn : \(\dfrac{a^2}{b^2}+\dfrac{b^2}{c^2}+\dfrac{c^2}{a^2}=\dfrac{a}{c}+\dfrac{c}{b}+\dfrac{b}{a}\)
Chứng minh rằng : a=b=c
cho các số nguyên dương a,b,c,d thuộc z khác nhau thỏa: a/a+b+b/b+c+c/c+d+d/d+a là 1 số nguyên. CMR abcd là 1 số chính phương
Bài 1: Rút gọn:
A=1/x-y + 1/x+y + 2x/x^2+y^2 + 4x^3/x^4+y^4 + 8x^7/x^8+y^8
B=1/a^2+a + 1/a^2+3a+2 + 1/a^2+5a+b + ... + 1/a^2+9a+20
(1) Cho biểu thức: A=2x/x+3 - x+1/3-x - 3-11x/x^2-9
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định
b) Rút gọn A
c) Tính giá trị của A khi x thỏa mãn: x^2-3x=0
d) Tìm x nguyên để A nhận giá trị nguyên
e) Tìm x để A<2
Bài 1. Tính:
a, 3x . (\(5x^2\) - 2x + 1)
b, (\(5x^4\) - \(3x^3 + x^2\) ) : 3.2
Bài 2. Phân tích đa thức thành nhân tử
a, \(x^2 - 2xy + y^2\)
b, \(x^2 - 4xy - y^2 + 4\)
c, \(2x^2 + 5x\)
Bài 3. Tìm x,y thỏa mãn đẳng thức
a, \(3x^2 + 3y^2 + 4xy + 2x - 2y + 2 = 0\)
b, với a,b,c,d là dương chứng minh rằng: \(\dfrac{a}{b+c}\) + \(\dfrac{b}{c+d}\)+ \(\dfrac{c}{d}\)+ \(\dfrac{d}{a+b}\) > 2
Bài 4: cho biểu thức : A= \(\dfrac{x^2-2x+1}{x^{2-1}}\)
a, tìm điều kiện để A xác định
b, Rút gọn biểu thức A.
Bài 5. Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}\) = \(^{90^0}\), AH là đường cao. Gọi D là điểm đối xứng của H qua AB, E là điểm đối xứng của H qua AC. I là giao điểm của AB và DH. K là giao điểm của AC và HE.
a, tứ giác AIHK là hình gì? Vì sao?
b, chứng minh D,A,E thẳng hàng.
Giúp mình với mình đag cần gấp.