Ta có: \(L=\dfrac{a}{ab+a+1}+\dfrac{b}{bc+b+1}+\dfrac{c}{ca+c+1}\)
\(=\dfrac{a}{ab+a+1}+\dfrac{ab}{abc+ab+a}+\dfrac{c}{ca+c+abc}\) ( Do abc = 1)
\(=\dfrac{a}{ab+a+1}+\dfrac{ab}{ab+a+1}+\dfrac{1}{ab+a+1}=\dfrac{ab+a+1}{ab+a+1}=1\)
Ta có: \(L=\dfrac{a}{ab+a+1}+\dfrac{b}{bc+b+1}+\dfrac{c}{ca+c+1}\)
\(=\dfrac{a}{ab+a+1}+\dfrac{ab}{abc+ab+a}+\dfrac{c}{ca+c+abc}\) ( Do abc = 1)
\(=\dfrac{a}{ab+a+1}+\dfrac{ab}{ab+a+1}+\dfrac{1}{ab+a+1}=\dfrac{ab+a+1}{ab+a+1}=1\)
1/Cmr các tổng sau không là số nguyên:
a) \(A=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}+....+\dfrac{1}{n}\) (n thuộc N , n lớn hơn hoặc bằng 2)
b) \(B=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{7}+...+\dfrac{1}{2n+1}\) (n thuộc N , n lớn hơn hoặc bằng 1)
2.Tính giá trị của biểu thức sau, biết rằng a+b+c=0 :
\(A=\left(\dfrac{a-b}{c}+\dfrac{b-c}{a}+\dfrac{c-a}{b}\right)\left(\dfrac{c}{a-b}+\dfrac{a}{b-c}+\dfrac{b}{c-a}\right)\)
3.Cmr nếu \(\left(a^2-bc\right)\left(b-abc\right)=\left(b^2-ac\right)\left(a-abc\right)\) và các số a,b,c,a-b khác 0 thì \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=a+b+c\)
Cho a,,b,c là các số khác nhau đôi môt thỏa mãn:
\(\dfrac{1}{a}\) + \(\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=0\)
Rút gọn biểu thức
A =\(\dfrac{1}{a^2+2bc}-\dfrac{1}{b^2+2ca}+\dfrac{1}{c^2+2ab}\)
chứng minh rằng
\(\dfrac{1}{a\left(a-b\right)\left(a-c\right)}\)+\(\dfrac{1}{b\left(b-c\right)\left(b-a\right)}\)+\(\dfrac{1}{c\left(c-a\right)\left(c-b\right)}\)=\(\dfrac{1}{abc}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) \(\dfrac{3x-6}{x^2-4x+4};\dfrac{5x-5}{2x^2-2}\)
b) 2;\(\dfrac{2a+1}{a^3-1};\dfrac{-a}{1-a}\)
c) \(\dfrac{x+1}{x^2-6x+5};\dfrac{2x}{x^3-6x^2+11x-6};\dfrac{1}{x^2-3x+2}\)
bài 1 : rút gọn các phân thức sau
a, \(\dfrac{x^2-2x}{x^2-4}\)
b, \(\dfrac{x^2+5x+4}{x^2-1}\)
c,\(\dfrac{x^4+4}{x\left(x^2+2\right)-2x^2-\left(x-1\right)^2-1}\)
bài 2 : rút gọn các biểu thức sau.
a,\(\left(\right)\dfrac{2x+1}{2x-1}-\dfrac{2x-1}{2x+1}\left(\right):\dfrac{4x}{10x-5}\)
b, \(\left(\dfrac{1}{x^2+x}-\dfrac{2-x}{x+1}\right):\left(\dfrac{1}{x}+x-2\right)\)
c, \(\left(\dfrac{5x+2}{x^2-10x}\dfrac{5x-2}{x^2+10x}\right)\times\dfrac{x^2-100}{x^2+4}\)
2.Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau,hãy tìm đa thức A trong đảng thức sau
a,\(\dfrac{A}{3x+1}\)=\(\dfrac{9x^2-6x-1}{3x-1}\) b,\(\dfrac{2x-3}{A}\)=\(\dfrac{6x^2-7x-3}{12x+4}\)
c,\(\dfrac{12x+4}{4x+28}\)=\(\dfrac{A}{2x^2+8x-21}\) d,\(\dfrac{x^2+4x+4}{x^2-4}\)=\(\dfrac{x^2+3x+2}{A}\)
4. Quy đồng mẫu thức các phân thức:
a) \(\dfrac{1}{x+2},\dfrac{8}{2x-x^2}\)
b) \(x^2+1,\dfrac{x^4}{x^2-1}\)
c) \(\dfrac{x^3}{x^3-3x^2y+3xy^2-y^3},\dfrac{x}{y^2-xy}\)
1) Cho 2 phân thức :
\(\dfrac{1}{x^2+3x-10};\dfrac{x}{x^2+7x+10}
\)
Ko dùng cách phân thức mẫu thức thành nhân tử , hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức 2 phân thức này với mẫu thức chung là : x3 +5x2 - 4x - 20
2) Quy đồng mẫu thức các phân thức :
a) \(\dfrac{x-1}{x^3+1};\dfrac{2x}{x^2-x+1};\dfrac{2}{x+1}
\)
b) \(\dfrac{x+y}{x\left(y-z\right)^2};\dfrac{y}{x^2\left(y-z\right)^2};\dfrac{z}{x^2}\)
làm tính trừ các phân thức sau:
a) x2+1- \(\dfrac{x^4-3x^2+2}{x^2-1}\)
b) \(\dfrac{xy}{x^2-y^2}-\dfrac{x^2}{y^2-x^2}\)