Cho tam giác ABC có đỉnh A ( -2;3) và hai đường trung tuyến lần lượt có phương trình là \(2x-y+1=0\); \(x+y-4=0\) .Khi đó điểm nào sau đây thuộc thường thẳng BC
a. K (3;-1)
b. M (1;9)
c. Q (4;-1)
d. N (0;-13)
xin cách giải chi tiết vs ạ
bài 1: cho M (3;-7) lập phương trình (d):
a) qua M và có VTPT là \(\overrightarrow{a}\) = (3;-2)
b) qua M và song song với đường thẳng (d') : 3x-2y+1=0
c) qua M và vuông góc với đường thẳng (d') : \(\left\{{}\begin{matrix}x=3+2t\\y=-2-3t\end{matrix}\right.\)
bài 2: cho hai điểm A (-1;2) , B (3;5) lập phương trình đường thẳng:
a) qua hai điểm A và B
b) qua A và vuông góc với AB
c) trung trục của đoạn AB
d) qua góc tọa độ O và song song AB
bài 3: viết phương trình các cạnh của tam giác ABC với A (4;5) B(-6;1) C(1;1)
bài 4: viết phương trình các đường cao của tam giác ABC với A (3;2) B(-1;1) C(2;1)
Cho △ABC có A(2;-1), B(4;5), C(-3;2). Viết PT tổng quát đường cao AH
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy
a. Tìm tọa độ điểm M trên trục hoành sao cho AM= căn 2, biết A(2;0)
b. Cho đường tròn (C): (x+2)^2 + (y-1)^2=9 và điểm A(3;2). Tìm tọa độ điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho độ dài đoạn AM nhỏ nhất
trong mặt phẳng oxy, cho đường thẳng denta : ax+by +c=0 (a,b,c thuộc N, a<= 4) vuông góc với đường thẳng d : 3x-y+4 = 0 và denta cách A(1;2) một khoảng căn 10
xác định T = a+b+c
. Cho tam giác ABC có A( 1; 4) ; B ( 3; -1) ; C ( 6; -2). Biết đường thẳng (d) đi qua C và chia tam giác ABC thành 2 phần, phần chứa điểm A có diện tích gấp đôi phần chứa điểm B. Phương trình đường thẳng (d)
Cho đường thẳng đi qua 2 điểm A(3 ; -1) và B (0 ; 3), tìm tọa độ điểm M thuộc Ox sao cho khoảng cách M tới đường thẳng AB =1
Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A(1;1). Tìm điểm B trên dường thẳng y=3 và điểm C trên trục Ox sao cho tam giác ABC đều
Trong hệ tọa độ Oxy, cho 3 điểm A(-1;3) B(3;5) C(4;1) . Viết phương trình đường thẳng d đi qua B và tạo với đường thẳng AC một góc \(45^0\)