Lời giải:
$A=ab(a^2+b^2)=ab[(a+b)^2-2ab]=ab(4-2ab)=4ab-2(ab)^2$
$=-2[(ab)^2-2ab+1]+2=2-2(ab-1)^2\leq 2$ do $(ab-1)^2\geq 0$
Vậy GTLN của $A$ là $2$. Giá trị này đạt tại \(\left\{\begin{matrix} a+b=2\\ ab=1\end{matrix}\right.\) hay $a=b=1$
Lời giải:
$A=ab(a^2+b^2)=ab[(a+b)^2-2ab]=ab(4-2ab)=4ab-2(ab)^2$
$=-2[(ab)^2-2ab+1]+2=2-2(ab-1)^2\leq 2$ do $(ab-1)^2\geq 0$
Vậy GTLN của $A$ là $2$. Giá trị này đạt tại \(\left\{\begin{matrix} a+b=2\\ ab=1\end{matrix}\right.\) hay $a=b=1$
Cho số thực a, b không âm thỏa mãn a2+b2≤2
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: C=\(\sqrt{a\left(29a+3b\right)}+\sqrt{b\left(29b+3a\right)}\)
Cho a, b, c ∈ R, a+b=c-2 và \(ab=2c^2-3c+1\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=a^2+b^2\)
cho a,b,c > 0 tìm giá trị nhỏ nhất của 2( a + b + c ) + \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\) Khi a2+b2+c2 = 3
Với các số thực không âm a,b,c thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2=1\), tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(Q=\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}\)
cho a,b,c thỏa mãn a+b+c=0 và a2=2(a+c+1)(a+b-1). tính giá trị A=a2+b2+c2
Ch a, b, c là 3 số dương thỏa mãn: a+b+c=6. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(A=\dfrac{ab}{a+3b+2c}+\dfrac{bc}{b+3c+2a}+\dfrac{ca}{c+3a+2b}\)
cho ba số thực không âm a,b,c thỏa mãn ab+ac+bc=1 .Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=\(\dfrac{a^2+b^2+c^2+3}{a+b+c-abc}\)
Cho hai biểu thức: \(A=\dfrac{\sqrt{x}-3}{2\sqrt{x}+6}\) và \(B=\dfrac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}+2}\) với \(x\ge0;x\ne4;x\ne9\). Với x là số tự nhiên thỏa mãn: x>3, tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\dfrac{B}{A}\)