Ta có phương trình
\(CuO+2HCL\rightarrow CuCL_2+h_2O\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1MOL\)
Thế mol lên phương trình tìm được \(n_{CuCl_2}=0.1mol\)
khối lượng muối là
m=n.M=0,1.(64+35,5.2)=13,5 gam
Ta có phương trình
\(CuO+2HCL\rightarrow CuCL_2+h_2O\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1MOL\)
Thế mol lên phương trình tìm được \(n_{CuCl_2}=0.1mol\)
khối lượng muối là
m=n.M=0,1.(64+35,5.2)=13,5 gam
Câu 3 : Cho 10,4 g Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng.
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
(Biết Zn= 65 , Cu =64 , H= 1 , Cl =35,5 , O= 16 , N = 14 )
1. cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dd HCl. a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí hidro tạo thành( ở đktc). c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu g?(Zn=65, Cl= 35,5; Cu=64; O=16; H=1)
1. cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dd HCl.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí hidro tạo thành( ở đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu g?(Zn=65, Cl= 35,5; Cu=64; O=16; H=1)
2. Cho 13g Zn tác dụng vs dd có chứa 18,25g HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau pư và khối lượng dư là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tao thành sau pư?
c)Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
Để điều chế hidro người ta cho 13 (g) kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. a, Lập PTHH của phản ứng trên. b, Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). c, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Cho H=1; O=16; Zn=65; Cl=35,5; K=39; Cu=64).
người ta lấy a (g) hh gồm Mg và MgO cho vào 400 ml dd HCl x M (vừa đủ ) được 2,24 (l) khí H2 ở DKTC và ddB đem cô cạn dd B được 28,5 g muối khan .tìm các giá trị của a và x
Câu 1: cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). Cho toàn bộ lượng khí hiđro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành ?
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2 ?
Câu 1. Để đốt cháy 68 g hỗn hợp khí H2 và khí CO cần 89,6 lít oxi (đktc). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu.
Câu 2. Một dd có chứa 26,5 g NaCl trong 75 g H2O ở 25oC. Hãy xác định dd NaCl nói trên là chưa bão hòa. Biết độ tan của NaCl trong nươc ở 25oC là 36 g.
Câu 3. Nung nóng m gam hỗm hợp CaCO3 và MgCO3 đến phản ứng hòa toàn, sau phản ứng thu được 2,72 g hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO2 (đktc). Hãy xác định giá trị của m.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 57,6 g hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dd HCl thì cần dùng 360 g dd HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dd Y.
Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 g. Nếu cô cạn dd Y thì thu được bao nhiêu g muối khan.
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA !!!!!!!
Hòa tan 18,6 gam Na2O vào nước tạo thành 600ml dung dịch Natri hidroxit ( NaOH)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% ( D = 1,05 g/ml ) cần để trung hòa dung dịch trên. => Các bạn giải thích kĩ câu ( b ) hộ mình, mình không hiểu câu này cho lắm >.<
( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 )
P/s : Xin cảm ơn các bạn rất nhiều ^.^