\(n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4
______0,15--------------------------------->0,075
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,075.142=10,65\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4
______0,15--------------------------------->0,075
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,075.142=10,65\left(g\right)\)
Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 150 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2. a. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng và thể tích khí H2 (ở đktc) sau phản ứng? b. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 2M để phản ứng hết với muối sắt (II) clorua (FeCl2) thu được ở trên
Cho 8 gam một kim loại R (hóa trị II) phản ứng với khí clo dư tạo thành 16,875 gam muối. Kim loại R là
Cho 40 ml đe NaOH tác dụng với 36,5 gam dd HCl 2%
a/ viết ptpu
b/ tính nồng độ mol của dd NaOH
c/ tính khối lượng muối thu được
d/ Nếu cho 40 ml NaOH 2M tác dụng với lượng HCl trên thì chất nào dư, dư bao nhiêu gam ?
Cho K tác dụng với dung dịch CuSO4. Quan sát thấy có khí A bay ra và kết tủa xanh B tạo thành. A, B là:
A. H2, Cu(OH)2 B. H2, NaOH C. SO2, Cu(OH)2 D. Cu, Na2SO4
Cho 69 6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được khí A.
a)Tính thể tích khí A
b) Cho khí A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M được dung dịch B. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng và nồng độ mol các chất trong dung dịch B
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄ thu được m gam muối và 3,36 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là:
A 19,6 gam.
B 14,8 gam.
C 15,2 gam.
D 45,182 gam.
? Câu 3: Cho 10,8 gam FeO tác dụng với 400 ml dung dịch HCI 0,5M được dung dịch A. Lấy hết dung dịch A cho vào dung dịch NaOH dư được kết tủa B, lọc kết tủa B rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được rắn C. Hỏi khối lượng rắn C là bao nhiều gam?
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được