1, cho 20g dd muối sắt clorua 16,25% tác dụng vs bạc nitrat dư tạo thành 8,61g kết tủa . hãy tìm cthức muối sắt
2, cho 3,2g bột sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có D = 1,12 g/ml . Xác định nồng độ mol của các chất thu đc trong dd sau pứ , gt thể tích dd thay đổi ko đáng kể
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Ngâm 1 lá đồng trong 20 ml dd AgNO3. Phản ứng xong lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g.
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng, biết khối lượng riêng của dd này là 1,1g/ml và thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Giúp mình với ạ!
Cho 2,24 g bột sắt vào 250 ml dung dịch CuCl2 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ửng
c/ Xác định nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
1.trộn 200ml dd CuCl2với 100ml dd có hòa tan 10g NaOH.lọc các chất sau phản ứng,thu được kết tủa Avà nước lọc . nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B
a,viết các phương trình phản ứng xảy ra.Xác định kết tủa A, chất rắn B
b,tính khối lượn kết tủa A và khối lượng chất rắn B ?
c,tính nồng độ mol của chất có trong dd nước lọc ?(biết rằng thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
2.viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau:
Cu(OH)2 ---(1)--->CuO ---(2)--->CuSO4 ---(3)--->CuCl2
(3) \(\downarrow\)
Cu --(5)--->.Cu(NO3)2
1.Cho một bản kẽm vào cốc chứa 200g dd HCl 10%.Khi lấy bản kẽm ra rửa sạch, làm khô cân lại khối lượng giảm đi 6,5g so với trước.Xác định nồng độ dd HCl sau phản ứng.
2.Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50ml dd CuSO4 15%(d=1.12g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 5,16 g. Tính nồng đô % (C%) của chất còn lại trong dd sau phản ứng.
Ngâm đinh sắt còn mới nặng a(g) vào 200ml đ CuSO4 0,5M. Khi dd CuSO4 phản ứng hết , lấy đinh rửa nhẹ, làm khô cân được b(g)
a/ tình nồng độ mol của chất trong dd thu được ( cho rằng đồng bám hoàn toàn vào đinh sắt và thể tích dd thay đổi không đáng kể )
b/ so sánh a và b .
1.Hòa tan muối nitrat của 1 kim loại hóa trị II vào 200ml dd A.Cho vào dd A 200ml dd K3PO4,pứ xảy ra vừa đủ thu được kết tủa B và dd C.Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dd A khác nhau 3,64g
a)Tính nồng độ mol của dd A và dd C,giả thiết thể tích dd thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể (0,3M và 0,3M)
b)Cho dd NaOH dư vào 100ml dd A,thu được kết tủa D,đem nung kết tủa D đến khối lượng không đổi cân nặng 2,4g chất rắn.Xác định kim loại trong muối nitrat (Cu)
2.Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dd HCl thu được dd D.Thêm 240g dd NaHCO3 7% vào dd D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư,thu được dd E trong đó nồng độ % của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%.Thêm tiếp lượng NaOH vào dd E,sau đó lọc lấy kết tủa,rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn.Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng (ĐS:Mg,16%)
3.