Hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Cu và Al. Cho 14,7 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 10,08 lít khí H2. Nếu hòa tan 14,7 gam X bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được 10,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm khối lượng của Cu có trong X .
Hỗn hợp A gồm Cu,Zn. Cho m gam A vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam A cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, lấy dư 10% số lượng cần thiết được 10,08 lít khí SO2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b: Tính thành phần % khối lượng các chất trong A
c: Tính khối lượng FeS2 cần thiết để tạo ra được lượng axit đặc trên biết quá trình sản xuất hao hụt 20%
Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính x
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết
c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là ?
Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Mặc khác cho 29,6 gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì thu được V lít khí ở đktc
1. Viết PTHH xảy ra
2. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
3. Tính V
Cho 24,8g hỗn hợp Cu2S và FeS có cùng số mol, tác dụng với H2SO4 đặc dư đun nóng thấy thoát ra V lít khí SO2 (đktc). a,Tính V và khối lượng muối thu được trong dung dịch sau phản ứng
b, tính số mol axit đã tham gia phản ứng
c, cho dung dịch sau phản ứng với KOH dư thu được m g hỗn hợp 2 chất rắn , nung chất rắn tới khối lượng không đổi chỉ thấy hỗn hợp 2 oxit nặng a gam. Tính a và m
cho 15,6g hỗn hợp x gồm na, fe, al tác dụng với dung dịch hcl dư, sau phản ứng thu được dung dịch y và 11,2 lít khí (đktc) Khối lượng muối clorua có trong dung dịch y là?
Cho 12,1 g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 loãng,dư,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch X a-Tính thành phần phần trăm từng kim loại trong hỗn ứng. b-Tính C% của các dung dịch sau phản ứng,biết lượng axit dùng dư 10% so với phản ứng.
Cho 11,52g hỗn hợp gồm FeO, Ag tác dụng hết với 800ml dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,344 lít khí (đktc).
a.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b.Tính nồng độ mol H2SO4
c.Lấy hết lượng muối trên cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,25 M. Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng.