n CuSo4.5H20 = 0,05 (mol)
n Naoh = 0,15 (mol)
CuSO4.5H2O + 2 NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 + 5 H2O
Đầu 0,05 0,15 0
Qt p/ư 0,05 0,1
Sau p/ư 0 0,05 0,05
m kt = m Cu(OH)2 = 0,05 . 98 = 4,9 (g)
n CuSo4.5H20 = 0,05 (mol)
n Naoh = 0,15 (mol)
CuSO4.5H2O + 2 NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 + 5 H2O
Đầu 0,05 0,15 0
Qt p/ư 0,05 0,1
Sau p/ư 0 0,05 0,05
m kt = m Cu(OH)2 = 0,05 . 98 = 4,9 (g)
Cho 400ml dd FeSO4FeSO4 0,5M tác dụng với 500ml dd NaOH 0,5M. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng. c) Lọc lấy kết tủa đem đi nung trong không khí đến khi khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? ĐÂY LÀ ĐỀ THI HKI MÔN HÓA Ở BÌNH ĐỊNH, MÌNH VỪA THI XONG SÁNG NAY. MỌI NGƯỜI GIẢI GIÚP MÌNH BÀI NÀY VỚI! CẢM ƠN!!!
Ngâm sắt dư trong 200ml dd CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc , lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.
a . Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng .
b . Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B . Lọc tách kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng ko đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn .
Cho dung dịch NaOH 10% vào 320g dung dịch CuSO4 20%
a) Tính khối lượng kết tủa thu được ?
b) tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng
ai giải giúp em với
Hoà tan 24g hh al và mg bằng dd HCL vừa đủ. Thêm 1 lượng NaOH dư vào dd sau phản ứng xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa rửa sạch r nung đến nhiệt độ cao; khối lượng không đổi thu được 4g rắn. tìm %m theo mỗi kim loại có trong hh?
Câu 15: 6,72 lít khí CO2 ( đktc) tác dụng vừa hết với 600 ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. Tính khối lượng kết tủa tạo thành và nồng độ dd Ba(OH)2
Câu 16: trung hòa dd KOH 2M bằng 250 ml HCl 1,5
a) tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng
b) tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng
Câu 17: trộn 200ml dd FeCl2 0,15M với 300ml dd NaOH pư vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn :
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính m
c) tính CM của các chất có trong dd sau khi lọc kết tủa ( coi V không đổi)
Câu 18: trung hòa dd KOH 5,6℅ (D= 10,45g/ml ) bằng 200g dd H2SO4 14,7℅.
a) tính thể tích dd KOH cần dùng
b) tính C℅ của dd muối sau phản ứng
Bài 1: Cho 16g Copper (II) sulfate CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Sodium hydroxide NaOH. Sau phản ứng thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được rắn A.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng chất rắn thu được.
c) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng.
Bài 2: Cho 4,8 gam Copper (II) oxide CuO tác dụng hết với dung dịch Hydrochloric acid HCl 8%, được dung dịch X.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra và nêu hiện tượng quan sát được.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Bài 3: Cho 41,6 gam Barium chloride BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 24,5%. Hãy tính
a) Khối lượng kết tủa trắng thu được.
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% cần dùng
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam bột Iron Fe trong 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối Iron (II) chloride FeCl2 và chất khí A ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) Tính thể tích khí A ở (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch Hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng.
Bài 5:
a) Viết các PTHH của quá trình sản xuất Sulfuric acid H2SO4 tử Sulfur S
b) Nêu cách pha loãng Sulfuric acid từ Sulfuric acid đậm đặc.
c) Cho kim loại Zinc Zn vào dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2395 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn).
- Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
- Tính khối lượng của Zinc Zn tham gia phản ứng
- Tính thể tích của dung dịch Sulfuric acid H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại Zinc Zn trên.
Hòa tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp muối NaCl,KCl,MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100ml dd AgNO3 1,2M . Sau phản ứng lọc tách kết tủa A thì đc dd B . Cho 2,0 gam Mg vào dd B , sau phản ứng kết thúc lọc tách riêng kết tủa C thì thu đc dd D . Cho kết tủa C vào dd HCl loãng dư , sau phản ứng thấy khối lượng C giảm đi 1,844 gam . Thêm NaOH dư vào dd D , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu đc 0,3 gam chất rắn E . Tính khối lương các kết tủa A,C . Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu ?
Cho đinh Fe nặng 100g vào dung dịch A gồm 400g dung dịch CuSO4 16%, sau 1 thời gian phản ứng lấy đinh sắt ra, cân lại được 102g và dung dịch B.
a. Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng và khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng ( giả sử toàn bộ Cu sinh ra đều bám lên đinh Fe)
b. Cho 600g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào dd B, sau phản ứng được kết tủa D, dd E. Xác định khối lượng kết tủa D và C% của dd E.
Bài 6: Cho 3,52g hỗn hợp A gồm Fe, Mg vào 200ml dung dịch CuSO4, sau phản ứng thu được 4,88g chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C được kết tủa, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đén khối lượng không đổi được 2,8g chất rắn D.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A?
b) Tính CM của dung dịch CuSO4.
c) Cho 3,52g hỗn hợp A ở trên vào V lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,96g chất rắn E. Tính:
- % khối lượng các chất trong E?
- Giá trị của V?