+) Gọi oxit kim loại có hóa trị II cần tìm là RO.
Ta có: PTHH: RO + 2HCl -> RCl2 + H2O
Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{21,9.100}{100}=21,9\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ =>n_{RO}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ =>M_{RO}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{RO}=M_R+16\\ =>M_R+16=40\\ =>M_R=40-16=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Kim loại R (II) cần tìm là magie (Mg=24)
Gọi CTTQ là XO
PTHH: XO + HCl --> XCl2 + H2O
Ta có: mHCl = 100. 21,9% = 21,9 g
=> nHCl = \(\dfrac{21,9}{36,5}\) = 0,6 mol
Cứ 1 mol XO --> 2 mol HCl
X + 16 (g) --> 2 mol
12 (g) --> 0,6 mol
=> 0,6X + 9,6 = 24
=> 0,6X = 14,4 => X = 24 (Mg)
P/s: Tui thấy bài này có khác j bài lúc nãy đâu?
Gọi tên kim loại cần tìm có hóa trị (II) là M
CTHH TQ của oxit kim loại là MO
Theo đề bài ta có :
mct=mHCl=\(\dfrac{m\text{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{100.21,9\%}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
=> nHCl=\(\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)
Ta có pthh
MO + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2O
0,3<---0,6
=> MMO = \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
ta có
MMO = MM - MO = 40-16=24 g/mol (nhận )
=> Kim loại M có hóa trị (II) cần tìm là Magie (Mg)
+) Gọi công thức tổng quát của oxit kim loại có hóa trị II là AO.
+) Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{100.21,9}{100}=21,9\left(g\right)\\ =>n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ =>n_{AO}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\\ =>M_{AO}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Mà:M_{AO}=M_A+16\\ =>M_A+16=40\\ =>M_A=40-16=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại A(II) là magie (Mg=24)
=> CTHH của oxit kim loại là MgO (magie oxit)
Gọi oxit kim loại cần tìm là: AO
PT:
AO+2HCl -> ACl2 + H2\(\uparrow\)
Ta có: mHCl=\(\dfrac{C\%.m_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{21,9.100}{100}=21,9\left(g\right)\)
=> nHCl=m/M=21,9/36,5=0,6 ( mol)
Theo pt ,ta có: nAO=nHCl/2=0,6/2=0,3 (mol)
Theo bài: mAO=12 g
<=> nAO.MAO=12
<=> 0,3.(MA+16)=12
=> MA=24
Vậy kim loại đó là Mg