Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc thu được 1,38g chất rắn B và dung dịch C , thêm dung dịch NaOH đến dư vào C , lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9g chất rắn D . Tìm Cm của dung dịch CuSO4.
Câu 2 chỉ dùng thêm 1 hóa chất hãy nhận biết các chất rắn sau Al , FeO ,BaO , Al4C3 , ZnO đựng trong các lọ riêng biệt .
Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc thu được 1,38g chất rắn B và dung dịch C , thêm dung dịch NaOH đến dư vào C , lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9g chất rắn D . Tìm Cm của dung dịch CuSO4.
Ta thấy chất rắn D gồm toàn oxit của Mg (và có thể của Fe) có m < mA
⇒ chứng tỏ A không phản ứng hết mà có kim loại dư.
Giả sử Fe chỉ phản ứng 1 phần với số mol là x; nMg = y ⇒ CuSO4 hết
⇒ moxit = mMgO +
Lại có: mB – mA = mCu – mMg – mFe pứ
⇒ 1,38 – 1,02 = 64.(x + y) – 24y – 56x
⇒ x = y = 0,0075 mol
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=x+y=0,015mol\Rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=0,075M\)