cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn d
a) Tính tính CM dd CuSO4
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Mg +CuSO4\(\rightarrow\) MgSO4+Cu(1)
Fe+CuSo4\(\rightarrow\) FeSO4+Cu(2)
MgSO4+2NaOH\(\rightarrow\) Mg(OH)2+ Na2SO4(3)
FeSo4+2NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)2+ Na2SO4(4)
Mg(OH)2\(\underrightarrow{^{to}}\) MgO+H2O(5)
4Fe(OH)2+O2\(\rightarrow\) 2Fe2O3 +4H2O( t độ)(6)
mFe+mMg=3,28g
Theo pt 1,2,3,4,5,6 mà mFe2O3 + mMgO=2,4g\(\rightarrow\) Vô lí(2,4<3,28)
Vậy CuSO4 thiếu , kim loại dư
*Giả sử chỉ có Mg phản ứng
Mg+CuSO4\(\rightarrow\) MgSO4+Cu(1)
a(mol)
a=\(\frac{\text{4,24-3,28}}{64-56}\)=0,024 mol
2NaOH+ MgSo4\(\rightarrow\) Mg(OH)2 +Na2SO4(2)
Mg(OH)2\(\rightarrow\) MgO+H2O( t độ)(3)
Theo 1,2,3: nMgO=0,024 mol
\(\rightarrow\)mMgO=0,024.40=0,96g<2,4g\(\rightarrow\)Vô lí
Vậy Fe tham gia phản ứng và Mg phản ứng hết
* Gọi x là số mol Mg, y là số mol của Fe phản ứng hết
Theo 2,4,6, ta có hpt:
40x+8y=4,24-3,28
40x+80y=2,4
\(\rightarrow\) x=y=0,02
CM CuSO4=0,04:0,4=0,1M
b) Ta có mMg=0,02.24=0,48g
%mMg=14,63%
%mMgO=100%-14,63%=85,37%