Trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,2 M với 100 ml dung dịch AgNO3 chưa rõ nồng độ sau khi phản ứng vừa đủ thì được chất rắn X vào dung dịch Y . Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch Y .
Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào 240 gam dung dịch Na2SO4. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa thu được. c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 đã dùng
Hòa tan a gam hỗn hợp A (CaCO3 và K2CO3) vào nước được 80 gam dung dịch B có nồng độ 3,45% và chất rắn D, lọc D đem nung hoàn toàn thu được 2,8 g chất rắn X. a)Tính a? b)cho toàn bộ dung dịch B phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch BaCl2 10,4% thu được dung dịch Y có nồng độ Y% Tính m và Y
Cho 200 g dụng dịch Na2SO4 10% phản ứng với 200dung dịch BaCl2 5%
a) tính khối lượng kết tủa
b) tính C% các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Cho 100ml dung dịch \(CaCl_2\) 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch \(Na_2CO_3\)
a)Tính khối lượng kết tủa thu được.
b)Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
c)Hòa tan hoàn toàn kết tủa trên bằng dung dịch HCl 10%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
cho 0.594gam hỗn hợp Na và Ba hòa tan vào nước thu được dung dịch A và khí B.Trung hòa dung dịch A cần 100ml dung dịch HCl.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0.949gam muối.
a)Tính thể tích khí B (đktc).Nồng độ mol của dung dịch HCl
b)Tính khối lượng mỗi kim loại
mn giúp mình với
Cho 20gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol khí thu được sau phản ứng là:
A. 0,6 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,4mol.
D. 0,5mol.
Bài 1. Cho 20,8 gam dung dịch BaCl2 10% vào 42,4 gam dung dịch Na2CO3 5%. Khối lượng kết tủa thu được là?
Bài 2.Để trung hoà 100ml dung dịch HCL 1M cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH. nồng độ mol của dung dịch NaOH là?
Cho 9,2 g bột x gồm Mg và Fe vào 200 ml dd CuSO4 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch y và 15,6 g chất rắn
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong x
b) Cho y tác dụng với lượng dư dung dịch naoh tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng