\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Al}=10-5,4=4,6(g)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3(mol)\\ PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Al}=10-5,4=4,6(g)\)
Lấy 93,9 gam Fe3O4 trộn với Al được hỗn hợp X. Nung hỗn hợp trong mỗi trường không có không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 0,672 lít khí H2
- Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư cho 18,816 lít khí H2
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 15,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dd h2so4 1,5M sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc )
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dd h2so4 1,5M cần dùng
Nung 58,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng hoàn toàn sau phản ứng thu được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 : Cho tác dụng với NaOH dư không thấy khí thoát ra .
- Phần 2 : Hoà tan bằng HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 đktc
a, Xác định khối lượng từng chất trong X.
b, Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp Y.
nung 93,9 gam hỗn hợp x gồm fe304 và Al trong môi trường chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp y. chia y làm hai phần.
Phần 1 cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,344 lít H2
phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14,112 lít H2 biết các khi đó ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng các chất ở hỗn hợp X
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hỗn hợp A gồm Al,Cu,Fe được chia thành 2 phần bằng nhau.Phần I cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH.Phần II cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc và 9g chất rắn. Tính thành phần phần trăm kim loại trong hỗn hợp A
mọi người giúp em làm với . mai em thi loại đội tuyển rồi
Hỗn hợp X khối lượng 14,46 gam gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu duopcwj hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 0.672 lít H2
- Phần 2: hòa tan trong dung dịch axit H2SO4 loãng dư thu đucợ 3,136 lít khí H2. tính khói lượng của Al trong X
. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 (ở đktc)
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg . Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư ,đun nóng sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên