Hỗn hợp X gồm hai muối R2SO4 và RHCO3. Chia 84,4 gam X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 46,6 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Tính giá trị của V?
bột rắn a gồm 3,3g hỗn hợp k2co3 và (nh4)2co3. dung dịch b chứa ba2+, 0,03mol k+, 0,07mol oh-. hoà tan a vào nước, rồi cho b vào, thu được dung dịch x+y↓+z↑. tổng khối lượng của y và z là 4,62. phần trăm khối lượng của (nh4)2co3 trong rắn a là:
Hòa tan 3,15 gam hỗn hợp (A) gồm Al, Mg vào dung dịch HNO3 loãng (dư) . sau phản ứng thu được dung dịch (X) và 2,24 lít khí NO ở đktc
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A)_?
Cho 15,06 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi . Chia thành hai phần bằng nhau :
Phần 1 : Hoà tan bằng dd HCl dư được 3,696 lít khí H2
Phần 2 : tác dụng với HNO3 loãng thu được 3,36 lít khí NO duy nhất
Xác định kim loại M ?
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Một hỗn hợp khí gồm NH3, N2, H2. Để tách NH3 khỏi hỗn hợp , đầu tiên người ta cho hỗn hợp đó tác dụng hoàn toàn với 1 kg dung dịch H2SO4 60% ; sản phẩm thu được cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 1M. Biết rằng hiệu suất của mỗi phản ứng bằng 90%.
a/ Tính thể tích NH3 thu được ở đktc. b/ Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng.Giúp tôi vs
Cho 200 ml dung dịch Zn(NO3)2 2M vào 100 ml dung dịch NaOH 1 M thu được m g kết tủa.Lấy kết tủa cho vào bình A sục từ từ NH3 vào bình A tìm kết tủa thu được sau phản ứng
Bằng phương pháp hóa học , hãy nhận biết các dung dịch sau :
a ) MgCl2, ZnCl2, NaCl , NH4Cl
b) CuSO4, ( NH4)2SO4 , K2SO4, MgSO4
c) Ca(NO3)2 , Fe(NO3)3 , NH4NO3 , Al(NO3)3, Mg(NO3)2
d) NH4Cl , (NH4)3PO4 , NH4NO3 , NaNO3
Đun nóng 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH dư và Nh4Cl aM đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NH3 ở đktc. Tính a