Nội dung lý thuyết
Trong phân tử amoniac, nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử hidro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. Những đôi electron dùng chung lệch về phía nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn hơn. Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.
Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn một cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác.
Sơ đồ cấu tạo của phân tử NH3
a. Tác dụng với nước
Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion H+ của nước, tạo thành ion NH4+ và ion hidroxit OH-, làm cho dung dịch có tính bazơ và dẫn điện:
NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
Vì dung dịch amoniac có tính bazơ nên có thể dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh.
b. Tác dụng với dung dịch muối
Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit tương ứng của các kim loại đó là chất kết tủa.
Ví dụ:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4NO3
Phản ứng của NH3 và các dung dịch muối.
c. Tác dụng với axit
Khí amoniac, cũng như dung dịch amoniac, tác dụng với dung dịch axit tạo ra muối amoni. Ví dụ:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
Trong phân tử amoniac, nitơ có số oxi hóa là -3 là số oxi hóa thấp nhất của nitơ, vì vậy phân tử amoniac có tính khử.
a. Tác dụng với oxi
Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.
4NH3 + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2N2 + 6H2O
b. Tác dụng với clo
Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra khí nitơ và hidro clorua:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
HCl sinh ra lại kết hợp ngay với NH3 tạo thành "khói" trắng NH4Cl.
Amoniac được sử dụng chủ yếu để:
1. Trong phòng thí nghiệm
Khí amoniac được điều chế bằng cách đun nóng muối amoni với Ca(OH)2. Ví dụ:
NH4Cl + Ca(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaCl2 + NH3 + H2O
Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống CaO.
Còn muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.
2. Trong công nghiệp
N2 + 3H2 2NH3 ΔH < 0
Là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Các điều kiện của phản ứng bao gồm:
Khí amoniac tạo thành có lẫn nitơ và hidro. Hỗn hợp khí được làm lạnh chỉ có amoniac hóa lỏng và được tách ra. Còn hai khí nitơ và hidro chưa phản ứng lại được bổ sung vào hỗn hợp nguyên liệu ban đầu.
Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ liên kết với các anion gốc axit.
Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, NH4HSO4...
Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion, ion NH4+ không màu.
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ cho khí amoniac bay ra. Ví dụ:
NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O
Phương trình ion rút gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Dựa vào tính chất này người ta có thể nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
NH4Cl \(\underrightarrow{t^o}\) NH3 + HCl
Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường giải phóng khí NH3 và CO2, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
Trong thực tế, muối NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.
NH4NO2 \(\underrightarrow{t^o}\) N2 + 2H2O
NH4NO3 \(\underrightarrow{t^o}\) N2O + 2H2O
Các phản ứng này được dùng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!