Câu 1: Để khử m g Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2.
1. Viết các phương trình hoá học;
2. Tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Cho biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí C2H6 bằng 0,5.
Câu 2. Hỗn hợp hai khí H2 và O2 ở đktc được điều chế bằng cách điện phân nước. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí trên so với khí CH4.
b. Có một hỗn hợp khí gồm 15g NO và 2,2 g Hidro
Hỗn hợp khí trên nặng hay nhẹ hơn khí Metan (CH4) bao nhiêu lần
Câu 1:
1.
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
2.
\(n_{Chat.khử}=0,6\left(mol\right)=3n_{Fe2O3}\)
\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe2O3}=32\left(g\right)\)
\(\overline{M}=0,5.30=15\)
Gọi a là mol CO, b là mol H2
\(\frac{28a+2b}{a+b}=15\)
\(\Rightarrow13a-13b=0\left(1\right)\)
Mà \(a+b=0,6\left(2\right)\)
(1)(2) \(\Rightarrow a=b=0,3\)
\(\Rightarrow\%V_{H2}=\%V_{CO}=50\%\)
Câu 2:
\(PTHH:2H_2O\rightarrow2H_2+O_2\)
_________1_______1_____0,5
Gỉa sử có 1 mol H2O phản ứng
\(\Rightarrow n_{hh}=0,5+1=1,5\left(mol\right)\)
\(\frac{m}{n}=\frac{2.1+0,5.32}{1,5}=12\)
\(\Rightarrow\) Tỉ khối của hỗn hợp so với CH4 \(=\frac{12}{16}=\frac{3}{4}\)
b) \(n_{NO}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H2}=1,1\left(mol\right)\)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp = \(\frac{15+2,2}{0,5+1,1}=10,75\)
\(\Rightarrow\) Tỉ khối của hỗn hợp so với CH4 \(=\frac{10,75}{16}=\frac{43}{64}\)
\(\Rightarrow\) Hỗn hợp nhẹ hơn khí Metan \(\frac{64}{43}\) lần