-Chiền: Có nghĩa là chùa (từ cổ).
-Nê: Có nghĩa là chán (từ cổ).
-Rớt: Rơi ra 1 vài giọt (còn sót lại, hỏng, ko đỗ).
-Hành : Có nghĩa là thực hành.
=>> Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép.
chúc bạn học tốt
-Chiền: Có nghĩa là chùa (từ cổ).
-Nê: Có nghĩa là chán (từ cổ).
-Rớt: Rơi ra 1 vài giọt (còn sót lại, hỏng, ko đỗ).
-Hành : Có nghĩa là thực hành.
=>> Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép.
chúc bạn học tốt
Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì ? Các tiếng chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ láy hay từ ghép ?
Các bạn giúp mình với, giải thích chi tiết cho mình ! Thanks !
trong các từ sau đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bèo bọt, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh
giúp tôi
Nghĩa của từ láy thường được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Hãy cho biết các từ láy trong mỗi nhóm sau có đặc điểm gì về âm thanh và về nghĩa:
- Lí nhí, li ti,ti hí
- nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
- oa oa,tích tắc, gâu gâu
Bài 2 : Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
máu mủ, râu ria, lấp ló, tươi tốt, khang khác, nấu nướng, đông đủ, đông đúc, nhanh nhẹn, hăng hái.
b, Xác đinh từ ghép từ láy trong đoạn văn sau
Cốm là thứ quà riêng biệt của đát nước , là thức dâng của ngững đòng lùa bát ngát xanh , mang trong hương vị tát cả cái đõ mộc mạc , giản dị và thanh khiết của đòng quê nội cỏ An Nam .Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu tết .Không còn gì hợp hơn với sự vương vít của tơ hồng , thức quà trong sạch , trung thành với các việc lẽ nghi
a/Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
........ thấp ; ........ chếch
b/Hãy đặt câu với những từ sau : nhẹ nhõm, tan tác
c/Sắp xếp lại bảng các từ láy, từ ghép dưới đây cho đúng :
Từ láy | Từ ghép |
mặt mũi | tóc tai |
lon ton | gờn gợn |
lách cách | nảy nở |
nấu nướng | ngọ nghành |
tươi tốt | mệt mỏi |
học hỏi | khuôn khổ |
Trong các từ như: bần bật, chiêm chiếp, thăm thẳm từ nào là từ ghép biến đổi âm thanh và từ nào là từ ghép biến đổi phụ âm cuối
từ đo đỏ,trăng trắng là từ ghép hay là từ láy?
ăn năn , dại dột , nông nỗi , bậy bạ là từ láy hay từ ghép