Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3
Pt: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
.......x..........2x.............x
......Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
........y.............6y..............2y
Ta có hệ pt:
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3
Pt: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
.......x..........2x.............x
......Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
........y.............6y..............2y
Ta có hệ pt:
Hỗn hợp A gồm MCO3 và CuO, trong đó phần trăm số mol CuO chiếm 40%.Hòa tan hoàn toàn 30,6 g A bằng dd HCl (dư 8% so với lượng pứ).Pứ xong thu đc dd B và khí CO2. Dẫn khí CO2 qua 0,09 mol Ba(OH)2, pứ kết thúc, thu đc 5,91 g kết tủa
a) Tìm M
b) Cho Kim loại Al đến dư vào dd B, pứ hoàn toàn, thấy có m (g) Al tham gia pứ. Tính m
Một hỗn jowpj A gồm Al2O3, MgO được chia làm 2 phần bằng nhau mỗi phần có khối lượng 19.88 g
-TN1: Cho phần 1 tác dụng với 200ml dd HCl xM đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn thu được 47.38 g chất rắn
-TN2: Cho phần 2 tác dụng với 400ml dd HCl trên đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn thu được 50.68 g chất rắn
a) Tính x M
b)Tính khối lượng từng KL trong A
Cho 16 g hỗn hợp Fe2O3 và MgO được hòa tan hết bằng 300ml axit HCl . Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dd Ca(OH)2 14,8% , sau đó đem đun cạn dd nhận được 46,35g muối khan . Tính % lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol của axit HCl
Chia 9,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Phản ứng với 100 ml dd HCl xM, cô cạn hỗn hợp thu được 8,1 gam chất rắn.
Phần 2: Phản ứng với 200 ml dd HCl xM, cô cạn hỗn hợp thu được 9,2 gam chất rắn. Tìm x và phần trăm khối lượng ủa CuO trong hỗn hợp đầu.
Cho 43,6g hỗn hợp Al2O3 và một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl 4M , cũng lượng hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 2M được dd A và chất rắn B . Lấy B nung nóng trong khí CO dư tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C
a) Tìm CTPT của oxit sắt
b) Xác định mC
B1: cho 43,74 gam một hỗn hợp X gồm M2CO3, MCl và MHCO3 tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% ( D= 1,05 g/ml) thu được dung dịch A và 17,60g một chất khí. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a, xác định M (biết M là kim loại kiềm) và phần trăm khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.
b, tính V và m.
Cho 500ml dd A gồm 2 axit HCl 0,08M và H2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dd B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và Ba(OH)2 xM , sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C . Tính x và khối lượng hỗn hợp muối khan C
Hòa tan 5,6 g hỗn hợp Na2CO3 vào K2CO3 vào 46,5 g H2O thu được dd A. Cho dd HCl 3,65% từ từ vào dd A. cho đén khi thu đucợ 224ml khí ở đktc. Lấy dd nhận đucợ cho tác dụng với dd Ca(OH)2 dư đucợ 2 gam két tủa
a) Tìm khối lượng HCl đã dùng
b) Tìm C% muối trong dung dịch A
Chia m gam hh X gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 làm 2 phần bằng nhau
-Phần I tác dụng với dd HCl vừa đủ , thu được dd chứa 24,15 g chất tan , đồng thấy thấy thoát ra V lít H2
-Hòa tan phần II bằng dd HNO3 loãng dư thu được dd chứa 39,93 gam muối và 1,5V lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất )
Biết các thể tích đo ở đktc . Tính m và V