Cho 500ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và \(H_2SO_4\) 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và \(Ba\left(OH\right)_2\) xM, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối lượng muối khan C.
Hòa tan hoàn toàn 34,8 Fe3O4 cần dùng vừa đủ 215,2 g dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 . Cô cạn cẩn thận dd sau phản ứng thu được 72,8g hỗn hợp các muối khan của Sắt .
a) Tính nồng độ % các axit trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ % các muối sắt thu được sau phản ứng
Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) Cho dd A phản ứng với V lít dd hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 . Tính thể tích V cần dùng để phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó
Hòa tan hoàn toàn 7,74 g hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và axit H2SO4 loãng 0,28M , thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
b) Cho dd A phản ứng với V lít hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M . Tính thể tích V cần dùng để sau phản ứng thu được kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó
Cho một hỗn hợp gồm MgCl2 , BaCO3 , MgCO3 tác dụng vừa đủ với m gam HCl 20% thu được khí A và dd B . Cho dd B tác dụng với NaOH vừa đủ thu được kết tủa và dd C . Lọc kết tủa sấy khô rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 0,6 g chất rắn . Cô cạn nước lọc thu được 3,835 g muối khan . Nếu cho khí A vào bình đựng 500 ml dd Ca(OH)2 thì thu được 0,5g kết tủa
a) Viết các phương trình
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính m
Cho 3,84 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1,45M
a, Chứng minh hỗn hợp kim loại còn dư
b, Nếu sau phản ứng thu được 13,325 gam muối khan thì khối lượng mỗi kimloaji trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam ?
c, Dung dịch sau phản ứng có thể tác dụng tối đa V lít dung dịch kiềm NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M. Tính V
Cho 16 g hỗn hợp Fe2O3 và MgO được hòa tan hết bằng 300ml axit HCl . Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dd Ca(OH)2 14,8% , sau đó đem đun cạn dd nhận được 46,35g muối khan . Tính % lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol của axit HCl
hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M.Hoà tan 2,54g A trong lượng lượng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 2,464 lit H2 đktc và dd B gồm muối trung hoà.Cho B tác dụng Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết tủa thì thu được 27,19 g kết tủa .Xác định M và % theo khối lượng mooxi chất trong A
C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M
C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V
C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m
C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là
C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )
a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4
b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)