Cần gấp
Hoà tan hoàn toàn 4,32 g hỗn hợp X gồm sắt và đồng trong axit sunfuric đặc nóng thu được 1,792. Lít khí so2 duy nhất
a) tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X
B) cho hỗn hợp X nói trên tác dụng vừa đủ vs V mL dung dịch HCL0,5 M Tính V?
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại A, B, C trong 150gam dung dịch H2SO4 x%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 14.2 gam và hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0.2 mol SO2; 0.15 mol S và 0.05 mol H2S.
a. Tính giá trị của m và x, biết lượng đã dùng dư 16.67% so với ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của axit trong dung dịch Y
Câu 3: Cho 4 gam oxit kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,5 gam muối. Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Cu.
Câu 4: Hòa tan 20,88 gam oxit kim loại M trong H2SO4 loãng dư thu được 49,68 gam muối. Kim loại M là
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg.
Câu 5: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác
dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Câu 6: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO2 và Al. B. N2O và Al. C. NO và Mg. D. N2O và Fe
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm A và B ở 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn
(MA < MB) vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
Câu 8: Hòa tan 10,8 gam kim loại M vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,78 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
Kim loại M là
A. Ag. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Câu 9: Hòa tan 10,8 gam kim loại M vào H2SO4 đặc nóng dư thu 2,52 lít khí H2S (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại
M là
A. Ag. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 kim loại M cần dùng vừa đủ lượng khí 02 sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 47.4g KMn04 ở nhiệt độ cao.Xác định kim loại M
Hoà tan 7g hỗn hợp gồm 1 kim loại hía trị I và 1 kim loại hía trị II trong dung dich HCl. Sau phản ứng phát ra 4,48l H (đktc).
a) tính khối lượng HCl cần dùng.
b) tính tổng khối lượng muối sinh ra
1, Hòa tan hoàn toàn 4,431g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 1,568 lít hỗn hợp Y gồm 2 chất khí không màu, trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng của Y là 2,59g. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X và đun nóng, không khí có mùi khai thoát ra.
a, Phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b, Tính số mol HNO3 phản ứng?
c Khi cô cạn dung dịch X thì thu được ban nhiêu gam muối khan?
Dùng 3,136l khí H2(đktc) để khử hoàn toàn 8,48g hỗn hợp A gồm Cu0,FeO, Fe203,Fe304 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp kim loại B. a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại B thu được b) Xác định phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp A. Biết rằng trong hỗn hợp A, số mol của FeO bằng 2 lần số mol của CuO, số mol của Fe304 bằng 2 lần số mol của Fe203
cho 8 gam hh X gom Fe va Zn vao 100 ml H2SO41M, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 6,12 gam. % khối lượng Fe trong hh X là
Cho 32 gam FexOy phản ứng với 10,08 lít H 2 (đktc) thì thu được a gam kim loại Fe và nước. Xác định giá trị của a biết phân tử khối của FexOy là 160 và hiệu suất của phản ứng là 75%.
hỗn hợp x gồm fe zn mg al có tỉ lệ mol tương ứng 2/1/2/2. cho 2,79 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dd gồm HCl 1,5x M và H2SO4 x M và dd Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. tính m