a: \(\tan43^0>\tan36^0>\cot60^015'>\cot61^0>\tan18^0\)
b: \(\cos69^0< \sin22^0< \sin28^0< \sin39^0=\cos51^0\)
a: \(\tan43^0>\tan36^0>\cot60^015'>\cot61^0>\tan18^0\)
b: \(\cos69^0< \sin22^0< \sin28^0< \sin39^0=\cos51^0\)
Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:
\(3\sqrt{10};5\sqrt{3};4\sqrt{5};12\sqrt{\dfrac{2}{3}}\)
sắp xếp tsl giác cos37 độ; sin37 độ; cos25 độ; sin 25 độ theo thứ tự tăng dần.
Cho dãy số thực sắp xếp thứ tự : \(x_1\le x_2\le x_3\le...\le x_{192}\) thỏa mãn :
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2+x_3+...+x_{192}=0\\\left|x_1\right|+\left|x_2\right|+\left|x_3\right|+...+\left|x_{192}\right|=2013\end{matrix}\right.\)
CMR : \(x_{192}-x_1\ge\dfrac{2013}{96}\) (Giải cũng được, không giải cũng được)
1. Tìm tất cả các số tự nhiên \(n\) để phân thức sau tối giản: \(A=\dfrac{2n^2+3n+1}{3n+1}\)
2. Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn \(xy^2z^2+x^2z+y=3z^2\) .Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(M=\dfrac{z^4}{1+z^4\left(x^4+y^4\right)}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, phân giác AD. Biết AC - 12cm, AB = 9cm
a, Tính độ dài các đoạn BD, CD
b, Tính sin ADH, từ đó suy ra số đo góc ADH (làm tròn đến phút)
Chứng minh rằng các số sau là số vô tỉ
\(2\sqrt{2}+\sqrt{3}\)
\(\sqrt{3}-\sqrt{2}\)
Bài 1: Rút gọn biểu thức D = \(\sqrt{16x^4}-2x^2+1\)
Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất của biểu thức sau : “ Dùng điều kiện xác định”
e) E = \(\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}\) ĐKXĐ: \(x\ge0\)
Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất của biểu thức sau : “ Dùng hằng đẳng thức ”
B = \(1-\sqrt{x^2-2x+2}\)
Bài 4: Cho P = \(\dfrac{4\sqrt{x}+10}{2\sqrt{x}-1}\left(x\ge0;x\ne\dfrac{1}{4}\right)\). Tính tổng các giá trị x nguyên để biểu thức P có giá trị nguyên
Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O) kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC. Vẽ cát tuyến AKD sao cho dây BD//AC. Từ K ta kẻ lần lượt các chân đường vuông góc đến AB.BC.AC tại E, F, I
a) CM tứ giác AEKI nội tiếp
b) CM: FK^2=IK.KE
c) Cho góc BAC=60. CMR: A,O,D thẳng hàng
Tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 )
a, x2= 2
B,x2=3