Câu 1 Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau::(2 điểm)
a/ \(\dfrac{3}{4x^3y^2}\) và \(\dfrac{2}{3xy^3}\) b/ \(\dfrac{5}{x^2-6x+9}\) và \(\dfrac{3}{x^2-3x}\)
Rút gọn biểu thức
a) A = \(\dfrac{x+3}{2x^2+6x}\)
b) B = \(\dfrac{2x-9}{x-6}+\dfrac{2-x}{x-6}-\dfrac{1}{6-x}\)
Cho biểu thức A= \(\left(\dfrac{x^2-16}{x-4}-1\right):\left(\dfrac{x-2}{x-3}+\dfrac{x+3}{x+1}+\dfrac{x+2-x^2}{x^2-2x-3}\right)\)
1, Rút gọn biểu thức A.
2, Tìm số nguyên x để \(\dfrac{A}{x^2+x+1}\) nhận giá trị nguyên.
Bài 1: Cho biểu thức A= \(\dfrac{3}{2x+6}\) - \(\dfrac{x-6}{2x^2+6x}\)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tính giá trị của biểu thức A tại x=\(\dfrac{1}{2}\)
Bài 2: Cho biểu thức A= \(\dfrac{5x+2}{3x^2+2x}\) + \(\dfrac{-2}{3x+2}\) với x ≠ 0 và x ≠ \(\dfrac{-2}{3}\)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tính giá trị biểu thức A tại x=\(\dfrac{1}{3}\).
Bài 2 : ( 3 đ) : Thực hiện phép tính
a/ \(\dfrac{3a^2-a+3}{a^3-1}+\dfrac{1-a}{a^2+a+1}+\dfrac{2}{1-a}\) b/ \(x-\dfrac{xy}{x+y}-\dfrac{x^3}{x^2y^2}\)
Tìm x thuộc Z để biểu thức sau thuộc Z:
a) \(\dfrac{x^2+2x^2+6x+8}{x+1}\)
b) \(\dfrac{2x^2+x-2}{x-3}\)
a) \(\dfrac{4x+1}{3x}+\dfrac{2x-3}{6x}\)
b)\(\dfrac{x^2-y^2}{6x^2y^2}:\dfrac{x+y}{3xy}\)
Khai triển biểu thức sau về dạng bình phương một tổng , một hiệu , hoặc một tích
a) 4 - 6x + \(\dfrac{9}{4}x^2\)
b) (\(9x^2\)- 12x + 4) (y + 2)\(^2\)
c) x\(^6\) - 3x\(^5\) + 3x\(^4\) - x\(^3\)
Cho biểu thức:
A\(=\left(\dfrac{\left(x+1\right)^2}{\left(x+1\right)^2-3x}-\dfrac{2x^2+4x-1}{x^3+1}-\dfrac{1}{x+1}\right):\dfrac{x^2-4}{3x^2+6x}\)
a/ Rút gọn A
b/ Tìm x ∈ Z để A nguyên