nAl2O3 = 0,1 mol
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
chất trong A là Al2(SO3)3, H2SO4 du2 , H2O
⇒C%ddmuối=0,1.342.100\10,2+300≈11,02%
nAl2O3 = 0,1 mol
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
chất trong A là Al2(SO3)3, H2SO4 du2 , H2O
⇒C%ddmuối=0,1.342.100\10,2+300≈11,02%
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Bài 1: Hòa tan M gam Fe2O3 trong 200g dung dịch H2so4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch X
a) Tính M
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
c) Tính dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch NaOh 3M. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hỗn hợp Fe, Cu trong h2so4 hoãng, Sau phản ứng thu được 2,24l khí và một chất rắn Akhoong tan. Hòa tan hết A trong H2so4 đặc nóng thu đucợ 4.48l khí So2
a) Tính khối lượng mỗi chất ban đầu
b) Tính phần trăm khối lượng
1) Cho một lượng sắt dư vào 500 ml dung dịch H2SO4 thu được 33,6 l H2 (dktc)
a- Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
b- Làm bay hơi dung dịch thu được sau phản ứng được m g muối.Tính m
c-Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
2)Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với H2SO4 loãng, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,12 l khí A (dktc)
a- Viết phương trình phản ứng xảy ra
b- Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp
(Mọi người giải giúp mình với!!!)
cho 10 g hỗn hợp đồng Magiê tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thoát ra 3,36 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn . Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra, tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
câu 2 cho 8 gam đồng II oxit tác dụng hết với 200 ml dung dịch axit sunfuric khối lượng riêng 1,98 gam trên ml . Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
câu 3 khí CO được làm chất đốt trong công nghiệp có lẫn tạp chất lạ SO2 và CO2 Làm thế nào để có thể loại bỏ tạp chất ra khỏi cơ bằng hóa chất rẻ tiền nhất viết phương trình phản ứng
Câu 4 Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Natri oxit vào nước thu được 320 g dung dịch. viết phương trình phản ứng Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Tính thể tích khí Cacbon điôxít điều kiện tiêu chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch A để thu được muối Natri cacbonat Để trung hòa các dung dịch trên cần bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 20%.
Câu 5: hòa tan hoàn toàn 14,2g bột điphốtphopenta oxit vào nước, thu được 700g dung dịch A. Viết pt, tính nồng độ phần trăm của dung dịch A, tính khối lượng Na2O tác dung vừa đủ với dung dịch A. Để trung hòa d2 A cần bn g d2 NaOH 20%.
Câu6 cho 0,56l khí Co2 ở đktc tác dụng vừa đủ với 50ml d2 naoh. Viết phương trình, tính khối lượng muối thu được. Tính Cm của d2 muối tạo thành
Hòa tan 16 gam CuO bằng 500ml dung dịch axit H2SO4.
Tính a. Nồng độ mol /lit của dung dịch H2 SO4 phản ứng
b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng
c. Nồng độ mol /lit của dung dịch thu được sau phản ứng
hòa tan 2.4 gam đồng II oxit CuO trong 200 gam dung dịch hno3 15,75%. tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc
Cho 23,2 g Fe3O4 vào 200 g dung dịch H2SO4 29,4%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 8g CuO vào 200g dung dịch H2SO4 C% ( dư 10% so với lượng cần phản ứng ) -> dung dịch A
a/ Tính C% của dung dịch H2SO4 và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A.
b/ Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 8% để kết tủa hoàn toàn Cu(OH)2 từ dung dịch