2K+2H2O->2KOH+H2
0,1--------------0,1
nK=3,9\39=0,1 mol
=>mKOH=0,1.56=5,6g
c%=5,6\300.100=18,667%
2K+2H2O->2KOH+H2
0,1--------------0,1
nK=3,9\39=0,1 mol
=>mKOH=0,1.56=5,6g
c%=5,6\300.100=18,667%
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
. Hòa tan 12 gam magie oxit (MgO) trong 300ml dung dịch axit clohiđric .
a. Tính khối lượng muối thu được. b . tinh nong do mol cua dung dich axit da dung
Hòa tan hỗn CaO và CaCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A, khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 3,44 gam thạch cao (CaSO4.2H2O) , hấp thụ khí B bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,16 M. Sau đó them BaCl2 dư vào thấy tạo ra 1,182 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
1) Cần hòa tan bao nhiêu gam SO3 vào 80g nước để thu được dung dịch 24,5%
2) Cần hòa tan bao nhiêu gam CaO vào 150g nước để thu được dung dịch 25%
Bài 1. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Tính thể tích khí CO2thu được ở đkc. (Đ/S 2,479 lít)
b) Dẫn toàn bộ khí CO2thu được ở trên vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối carbonate thu được. (Đ/S 10,6 gam)
Cho 15,5 gam sodium oxide (Na2O) tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch base, a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol dung dịch base thu được. b) Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần thiết để trung hòa lượng base nói trên. Tính thể tích dung dịch H2SO4 có khối lượng riêng là d = 1,14 g/ml.
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Dẫn từ từ 1,7353 lít carbon dioxide (CO2) (dkc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam sodium hydroxide (NaOH), sản phẩm là muối sodium carbonate (Na2CO3). a) Chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu gam? b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng
a, hòa tan hoàn toàn 6.2 gam \(Na_2O\) vào 193.8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
b, cho 50 gam dung dịch\(CuSO_4\) 16 phần trăm vào dung dịch A trên , thi thấy xuất hiện chất kết tủa. Lọc lấy kết tủa X và phần dung dịch nước lọc Y. Đem đun nóng X đến khối lượng không đổi được chất rắn Z, sau đó hòa tan hết chất rắn Z vaò trong dung dịch axit HCl 2M
- tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng
- tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch nước lọc Y