Hòa tan hỗn CaO và CaCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A, khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 3,44 gam thạch cao (CaSO4.2H2O) , hấp thụ khí B bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,16 M. Sau đó them BaCl2 dư vào thấy tạo ra 1,182 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
Hòa tan hoàn toàn 70,3 g hỗn hợp CaCO3 và k2so3 vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng xác định khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
Bài 1: Hòa tan M gam Fe2O3 trong 200g dung dịch H2so4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch X
a) Tính M
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng
c) Tính dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch NaOh 3M. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hỗn hợp Fe, Cu trong h2so4 hoãng, Sau phản ứng thu được 2,24l khí và một chất rắn Akhoong tan. Hòa tan hết A trong H2so4 đặc nóng thu đucợ 4.48l khí So2
a) Tính khối lượng mỗi chất ban đầu
b) Tính phần trăm khối lượng
Cho 19,5 gam gồm kim loại M hóa trị II, oxit và muối caccbonat của kim loại đó tan vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd M1 và 8,4 lít một chất khí ở đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào M1 thu được kết tủa M2. Nung M2 đến nhiệt độ cao thì còn lại 21 gam chất rắn.
Mặt khác, cho lượng hỗn hợp trên vào 0,3 lít dd CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách bỏ chất kết tủa rồi đem cô cạn dd thì thu được 76,8 gam chất rắn.
Xác định kim loại.
1.Hoà tan một oxit kim loại bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Tìm công thức của oxit ban đầu
2.Cho 20 gam hỗn hợp Zn,Cu,Ag tác dụng với dung dịch HCl dư,thu được 2,24 lít khí (đktc) .Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí (dư) thì thấy khối lượng chất rắn tăng thêm 3,2 gam .Xác định % khối lượng kim loại trong hỗn hợp
3.Hoà tan 18,4gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và IIIbằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí B .Đem đốt cháy 1/3 khí B đến hoàn toàn được 3gam nước.Hỏi cô cạn A được bao nhiêu gam chất rắn khan
4.Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl và ngược lại
giúp mk vs mn
Hòa tan 4,88 g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45 M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V lít dung dịch NaOH 0,2 M, thu được kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan ( phản ứng hoàn toàn ). Giá trị m là
hòa tan hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp X gồm BACO3 và CACO3 trong dung dịch HCL 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí.
a) PTHH.
b) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCL 20% đã dùng
Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các chất: K2O, CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng (các chất có số mol bằng nhau). Kết thúc các phản ứng thu được chất rắn A và khí B. Cho A vào H2O (lấy dư) thu được dung dịch C và phần không tan D. Cho D vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng hai lần tổng số mol các chất trong hỗn hợp ban đầu) thu được dung dịch E và chất rắn F. Lấy khí B cho sục qua dung dịch C được dung dịch H và kết tủa I. Hãy xác định thành phần các chất của A, B, C, D, E, F, H, I và viết các phương trình hóa học xảy ra.
giúp e với