bài 1: kết quả môn nhảy cao trong đợt kiểm tra cuối kì I, được thầy giáo thể dục ghi lại trong bảng sau ( tính bằng cm):
Chiều cao (xếp theo khoảng) | tần số |
90 - 95 | 4 |
95 - 100 |
10 |
100 - 105 | 15 |
105 - 110 | 25 |
110 - 115 | 16 |
115 - 120 | 8 |
120 - 125 | 2 |
N= 80 |
Tính trung bình cộng của dấu hiệu
bài 2: số cân của 50 học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau (tính tròn đến kg):
số cân (xếp theo khoảng) | tần số |
28 | 3 |
30 - 32 | 6 |
32 - 34 | 8 |
34 - 36 | 17 |
36 - 38 | 7 |
38 - 40 | 4 |
40 - 42 | 3 |
45 | 2 |
N= 50 |
Tính số trung bình cộng và nhận xét.
Bài 1: Để tiện việc tính toán ta kẻ thêm vào sau cột chiều cao là cột số trung bình cộng của từng lớp; sau cột tần số là cột tích giữa trung bình cộng.
Chiều cao | TBC của mỗi bạn | Tần số | Tích của TBC mỗi bạn và tần số |
90 - 95 | 92,5 | 4 | 370 |
95 - 100 | 97,5 | 10 | 975 |
100 - 105 | 102,5 | 15 | 1537,5 |
105 - 110 | 107,5 | 25 | 2687,5 |
110 - 115 | 112,5 | 16 | 1800 |
115 - 120 | 117,5 | 8 | 940 |
120 - 125 | 122,5 | 2 | 245 |
N = 80 |
Số trung bình cộng:
\(\overline{X}\) = \(\frac{370+975+1537,5+2687,5+1800+940+245}{80}\) = 106,9375 \(\approx\) 107
Bài 2:
Số cân | TCB số cân của mỗi bạn | Tần số | Tích của TBC mỗi bạn và tần số |
28 | 3 | 84 | |
30 - 32 | 31 | 6 | 186 |
32 - 34 | 33 | 8 | 264 |
34 - 36 | 35 | 17 | 595 |
36 - 38 | 37 | 7 | 259 |
38- 40 | 39 | 4 | 156 |
40 - 42 | 41 | 3 | 123 |
45 | 2 | 90 | |
N = 50 |
Số cân trung bình của lớp 7 là:
\(\overline{X}\) = \(\frac{84+186+264+595+259+156+123+90}{50}\) = 35,14 \(\approx\) 35
- Ta có nhận xét:
+ Số cân nặng lớn nhất là: 45. Có 2 bạn.
+ Số cân nặng nhỏ nhất là: 28. Có 3 bạn.
+ Số cân nặng có tần số lớn nhất là: từ 34 - 36
+ Số cân nặng có tần số nhỏ nhất là: 45