Hướng dẫn soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội

Chipi Nguyên

ai soạn dùm mình bài tục ngữ về con người và xã hội vnen 7 với

Nguyễn Hải Đăng
8 tháng 1 2018 lúc 19:18
Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội Câu 1: Đọc kĩ văn bản và chú thích để hiểu các câu tục ngữ và một số từ khó. Câu 2: Phân tích từng câu tục ngữ: Câu Nghĩa của câu tục ngữ Giá trị kinh nghiệm được thể hiện TH ứng dụng câu tục ngữ 1 Con người quý hơn tiền bạc Đề cao giá trị của con người Cha mẹ yêu con, muốn con được sống và học tập tốt. Xã hội quan tâm tới quyền con người. 2 Răng và tóc là các phần thể hiện hình thức, tính nết con người. Phải biết chăm chút từng yếu tố thể hiện hình thức, tính nết tốt đẹp của con người. Rèn luyện từ cái nhỏ nhất. Chú ý lời nói, cử chỉ, bước đi... 3 Dù khó khăn về vật chất, vẫn phải trong sạch, không làm điều xấu. Dù nghèo khó vẫn phải biết giữ gìn nhân cách tốt đẹp. Giữ mình, tránh xa cám dỗ như: nghiện hút, trò chơi điện tử, đua đòi ăn diện bỏ bê học hành... 4 Cần phải học cách ăn, nói,... đúng chuẩn mực. Cần phải học các hành vi ứng xử văn hoá. Khéo léo đúng mực trong nói năng, giao tiếp với thầy cô, cha mẹ, bạn bè. 5 Muốn làm được việc gì cũng cần có người hướng dẫn. Đề cao vị thế của người thầy. Tìm thầy học để có cơ hội hiểu biết, thành công. Tôn trọng và biết ơn thầy bằng những việc làm cụ thể. 6 Học thầy không bằng học bạn. Đề cao việc học bạn. Học hỏi bạn bè trong lớp, ở những người có kiến thức hơn mình. Tự học để nâng cao hiểu biết 7 Khuyên con người biết yêu người khác như chính bản thân mình. Đề cao cách ứng xử nhân văn. Cần nhắc ai đó biết giúp đỡ mọi người trong cuộc sống hàng ngày khi có thể, nhất là những người gặp khó khăn, hoan nạn. 8 Được hưởng thành quả, phải nhớ ơn người tạo ra thành quả đó. Phải biết ơn với người có công lao giúp đỡ, gây dựng, tạo nên thành quả. Nói về phong trào đền ơn đáp nghĩa. Nhận xét khi thấy một việc làm tốt thể hiện lòng biết ơn. 9 Việc lớn, việc khó không thể do một người làm được, mà phải cần nhiều người hợp sức. Khẳng định sức mạnh của tình đoàn kết. Nhắc nhở về tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc tránh lối sống cá nhân. Câu 3: Hai câu tục ngữ 5, 6 nêu mối quan hệ thầy trò, bình luận, đánh giá vai trò của người thầy và xác định việc tiếp thu học hỏi từ bạn bè được nhân dân đúc kết: + Không thầy đố mày làm nên. + Học thầy không tày học bạn. Mới đọc tưởng chừng hai câu tục ngữ đối lập nhau nhưng thực chất lại bổ sung chặt chẽ cho nhau. Cả hai câu, câu nào cũng đề cao việc học, chỉ có học tập, biết tìm thầy, tìm bạn mà học thì con người mới có thể thành tài. CHúng ta phải biết kết hợp học ở cả hai sẽ đem lại hiệu quả hơn. Một số cặp câu tục ngữ cũng có nội dung tưởng ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau: Cặp 1: - Máu chảy ruột mềm. - Bán anh em xa, mua láng giềng gần Cặp 2: - Đi một ngày đàng học một sàng khôn - Không đi không biết xứ đông Đi thì khốn khổ thân ông thế này. Câu 4: Các giá trị nổi bật của các đặc điểm trong tục ngữ: - Diễn đạt bằng so sánh: Các câu có sử dụng biện pháp so sánh: 1, 6, 7. Phép so sánh được sử dụng rất đa dạng, linh hoạt. + Trong câu thứ nhất, so sánh "bằng", hai âm "ươi" (người - mười) vần và đối nhau qua từ so sánh. + Trong câu thứ hai cũng diễn đạt quan hệ đó, dân gian so sánh "tày", vần với âm "ay" trong vế đưa ra so sánh (thầy). + Câu thứ ba dùng phép so sánh "như". Các cách sử dụng đó có tác dụng dễ thuộc, dễ nhớ, chuyển tải ý tưởng một cách dễ dàng. - Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ: 8, 9 + Hình ảnh ẩn dụ trong câu thứ nhất: từ quả – cây nghĩa đen chuyển sang thành quả và người có công giúp đỡ, sinh thành... + Tương tự như vậy, cây và non chuyển sang nghĩa một cá nhân và việc lớn, việc khó... là những phép ẩn dụ có tác dụng mở rộng nghĩa, diễn đạt uyển chuyển các ý tưởng cần nêu. - Dùng từ và câu có nhiều nghĩa: + Cái răng, cái tóc (không những chỉ răng tóc cụ thể, mà còn chỉ các yếu tố hình thức nói chung – là những yếu tố nói lên hình thức, nhân cách con người). + Đói, rách (không những chỉ đói và rách mà còn chỉ khó khăn, thiếu thốn nói chung);sạch, thơm chỉ việc giữ gìn tư cách, nhân phẩm tốt đẹp. + Ăn, nói, gói, mở... ngoài nghĩa đen còn chỉ việc học cách giao tiếp, ứng xử nói chung. + Quả, kẻ trồng cây, cây, non... cũng là những từ có nhiều nghĩa, như đã nói trong câu 3. Các cách dùng từ này tạo ra các lớp nghĩa phong phú, thích ứng với nhiều tình huống diễn đạt và hoàn cảnh giao tiếp
Bình luận (0)
Louise Francoise
8 tháng 1 2018 lúc 21:14

(Bài này mình mới chỉ tự soạn thôi, chưa học nên không đúng hết 100% đâu, bạn tham khảo nha. Nếu cần phần C nữa thì nói mình ^^)

Bài 17. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1.

2.

a) Dựa vào chủ đề của bài học, có thể chia tám câu tục ngữ trên thành 2 nhóm:

- Nhóm 1: Tục ngữ về thiên nhiên:

+) Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.

+) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

+) Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.

+) Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.

- Nhóm 2: Tục ngữ về lao động sản xuất:

+) Tấc đất tấc vàng.

+) Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.

+) Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.

+) Nhất thì, nhì thục.

b) Mẫu nhóm 4:

Phiếu học tập số 2

(1) Nội dung nhóm 2 thể hiện: Đề cao giá trị của các yếu tố trong lao động sản xuất, cùng những lời khuyên, lời nhắc nhở người nông dân khi đầu tư trong nông nghiệp.

(2) Tác giả dân gian đã dựa vào những kinh nghiệm trong lao động sản xuất của mình mà khái quát nên những nội dung đó.

(3) Theo em, những nội dung được đúc rút nêu trên đã được nhiều người xem là kho kinh nghiệm và tri thức thực tiễn đối với cuộc sống ngày nay.

c) (Sorry, cái bảng này bạn tự xem ở sách nhé!)

Ý kiến của bạn học sinh Ý kiến của nhóm

Đồng ý (giải thích, chứng minh)

Không đồng ý (giải thích, chứng minh)

- Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn;

Mỗi câu tục ngữ chỉ có một số lượng từ không nhiều. Vd: Tấc đất tấc vàng ; nhất thì, nhì thục ;...

- Thường có vần, nhất là vần lưng;

Hầu như câu tục ngữ nào cũng có vần. Vd: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa ;...

- Các vế thường đối xứng nhau cả về nội dung lẫn hình thức;

Các vế phải luôn tương xứng nhau thì mới tạo nên một câu hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung, hình thức

- Thường sử dụng hình thức đối đáp;

Hình thức đối đáp xuất hiện trong ca dao hay thơ đối nhưng không có trong tục ngữ

- Lập luận khá chặt chẽ, ý/vế trước thường là "nhân" (nguyên nhân), ý/vế sau là "quả" (hệ quả)

Vd: Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật ;...

d) Bằng lối nói ngắn gọn, có vần, có nhịp điệu, giàu hình ảnh, những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trong lao động sản xuất. Những câu tục ngữ ấy là "túi khôn" của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu là dựa vào quan sát.

3.

a)

(1) Trong đời sống, em cũng thường gặp các vấn đề và tình huống như trên.

(2) Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, người ta thường không viết/nói bằng các kiểu văn bản như miêu tả, biểu cảm, kể chuyện để trả lời. Vì khi muốn thuyết phục người khác, người được hỏi phải giải thích, làm rõ để giải quyết thỏa đáng vấn đề đặt ra.

(3) Một số kiểu văn bản khác:

- Nghị luận

- Thuyết minh

b)

(1) Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích: nêu rõ tình trạng dân trí chung, từ đó kêu gọi nhân dân đi học, xóa nạn mù chữ.

(2) Ý kiến:

- Trong thời Pháp cai trị, chúng thi hành chính sách "ngu dân" để dễ lừa dối, bóc lột.

- Chỉ cho mọi người thấy được ích lợi của việc học.

- Kêu gọi toàn dân đi học (chú ý các đối tượng)

(3) Lí lẽ cụ thể:

- Trước Cách mạng tháng Tám, dưới ách đô hộ của thực dân, nhân dân ta phải chịu cảnh thất học, mù chữ.

- Nay đã dành được độc lập, để xây dựng, phát triển đất nước thì không thể không học. Mọi người phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ.

~ Yorin ~

Bình luận (1)
Phạm Tuấn Minh
11 tháng 1 2018 lúc 20:10

Hướng dẫn soạn bài Tục ngữ về con người và xã hộiHướng dẫn soạn bài Tục ngữ về con người và xã hộiHướng dẫn soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
Phạm Trần Hoàng Anh
Xem chi tiết
Đặng Minh Hạnh
Xem chi tiết
Bùi Kim Ngân
Xem chi tiết
Mai Sinh Ngố cute
Xem chi tiết
Kha Zen
Xem chi tiết
Thuận Minh GilenChi
Xem chi tiết
Sen Ninh
Xem chi tiết
Hà Thị Thu
Xem chi tiết
Phạm Phương Linh
Xem chi tiết