a, hòa tan hoàn toàn 6.2 gam \(Na_2O\) vào 193.8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
b, cho 50 gam dung dịch\(CuSO_4\) 16 phần trăm vào dung dịch A trên , thi thấy xuất hiện chất kết tủa. Lọc lấy kết tủa X và phần dung dịch nước lọc Y. Đem đun nóng X đến khối lượng không đổi được chất rắn Z, sau đó hòa tan hết chất rắn Z vaò trong dung dịch axit HCl 2M
- tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng
- tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch nước lọc Y
giúp mình với , bài này mình không hiểu
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
a) \(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
pư............0,1...........0,1...........0,2......(mol)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{40.0,2}{6,2+193,8}.100\%=4\%\)
Vậy.........
b) \(n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\) theo câu a.
\(m_{CuSO4\left(16\%\right)}=50.16\%=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
pư..............0,05..........0,1..................0,05.............0,05.............(mol)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0.05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\) nên NaOH dư, CuSO4 hết.
PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{O}CuO+H_2O\)
pư.............0,05............0,05.......0,05....(mol)
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
pư.........0,05.........0,1............0,05.........0,05.....(mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{0,1}{2}=0,5\left(l\right)\)
\(m_{dds}=50+\left(6,2+193,8\right)-98.0,05=245,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ddNaOHdư}=\dfrac{40.\left(0,2-0,1\right)}{245,1}.100\%\approx1,63\%\\C\%_{ddNa2SO4}=\dfrac{142.0,05}{245,1}.100\%\approx2,9\%\end{matrix}\right.\)
Vậy....