1. Xét tính chẵm lẻ của hàm số \(y=x^2-\left|2x\right|+3,y=x^2+\left|2x\right|+4\)
2. Tìm m để hàm số sau là hàm số lẻ \(y=f\left(x\right)=x^3+\left(m-1\right)x^2+mx\)
Bài 1 : Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng
\(\Delta_1\left\{{}\begin{matrix}x=3+\sqrt{2t}\\y=1-\sqrt{3t}\end{matrix}\right.\) và\(\Delta_2\left\{{}\begin{matrix}x=2+\sqrt{3t'}\\y=1+\sqrt{2t'}\end{matrix}\right.\)
Bài 2 : Xác định vị trí tương đối của 2 đoạn thẳng
\(\Delta_1\left\{{}\begin{matrix}x=\sqrt{2}+\left(\sqrt{3}+\sqrt{2}\right)t\\y=-\sqrt{2}+\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)t\end{matrix}\right.\) và \(_{ }\Delta_2\left\{{}\begin{matrix}-\sqrt{3}+t'\\-\sqrt{3}+\left(5-2\sqrt{6}\right)t'\end{matrix}\right.\)
giải pt
a) \(x+\sqrt{4-x^2}-3x\sqrt{4-x^2}=2\)
b) \(2\left(\sqrt{4-x^2}+4\right)\left(\sqrt{x+2}+\sqrt{2-x}\right)-5=0\)
c) \(\left(\sqrt{x^2-4}-x+1\right)\left(\sqrt{x-2}+\sqrt{x+2}\right)+2=0\)
d) \(\sqrt{x+2}-\sqrt{x-1}=\frac{6}{\sqrt{x^2+x-2}-x}\)
e) \(\frac{2}{\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}}=1+\sqrt{3+2x-x^2}\)
Hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=-\frac{3}{2}\\x^2+y^2=m\end{matrix}\right.\) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi\(m=\frac{a}{b}\left(a\in Z,b\in N^{sao}\right)\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính a+b
y= \(-x^2-4x+2\)
tìm m để P cắt d : y = \(\frac{-3}{7}m+\frac{2}{5}\) tại 2 điểm nằm về phía của trục tung
1. Cho \(\Delta ABC\) . gọi M là điểm thuộc cạnh AB, n là điểm thuộc cạnh AC sao cho \(AM=\frac{1}{2}AB\) , \(AN=\frac{3}{4}AC\) . gọi O là giao điểm của CM và BN. trên đường thẳng BC lấy E. đặt \(\overrightarrow{BE}=x\overrightarrow{BC}\)
a) Phân tích \(\overrightarrow{AO}\) theo \(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\)
b) tìm x để A,E,O thẳng hàng
2. cho tam giác ABC đều cạnh \(2\sqrt{3}\) , d là đường thẳng qua B và tạo với AB 1 góc 600 \(\left(C\notin\Delta\right)\) . tìm GTNN của \(A=\left|\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+3\overrightarrow{MC}\right|\)
giải pt
a) \(3+2\sqrt{x-x^3}=3\left(\sqrt{x}+\sqrt{1-x}\right)\)
b) \(x+\sqrt{4x-x^3}=4+3\left(x-2\right)\sqrt{4x-x^3}\)
c) \(\sqrt{1-x}+\sqrt{4-x}\left(1+\sqrt{x+1}\right)=5\)
d) \(\sqrt{3+x}-\sqrt{18+3x-x^2}=3-\sqrt{6-x}\)
e) \(\sqrt{x+1}+\sqrt{4-x}\left(1+\sqrt{x+1}\right)=5\)
Cho Δ ABC , G là trọng tâm của tam giác . M , N là điểm xác định :
a, \(\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{CN}=\frac{1}{2}\overrightarrow{BC}\\3\overrightarrow{MA}+4\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{0}\end{matrix}\right.\) cmr : M , N , G thẳng hàng
b. Tính vecto AC theo AG và AN
1. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Độ dài \(\left|\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AB}\right|\) bằng:
A. 2a
B.a\(\sqrt{2}\)
C.\(\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
D. \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
2. Cho hình thang ABCD có AB song song với CD. Cho AB=2a, CD= a , O là trung điểm của AD. Khi đó
A.\(\left|\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right|=\frac{3a}{2}\)
B. \(\left|\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right|=a\)
C.\(\left|\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right|=2a\)
D.\(\left|\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}\right|=3a\)
3. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Khi đó:
A. \(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=a\)
B.\(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=a\sqrt{3}\)
C. \(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
D.\(\left|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\right|=2a\)