Phản ứng thủy phân môi trường axit
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O \(⇌\) C3H5(OH)3 + 3C17H35COOH (xúc tác axit H2SO4 đặc)
Phản ứng thủy phân môi trường kiềm
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \(\rightarrow\) C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Phản ứng thủy phân môi trường axit
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O \(⇌\) C3H5(OH)3 + 3C17H35COOH (xúc tác axit H2SO4 đặc)
Phản ứng thủy phân môi trường kiềm
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \(\rightarrow\) C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Chất béo ... tan trong nước nhưng ... trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ... este trong môi trường ... tạo ra ... và .....
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng ... nhưng không phải là phản ứng ...
Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo.
a) Tính m.
b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Đun nóng hỗn hợp gồm 89g chất béo (RCOO)3C3H5 và 12g NaOH thì thu được muối natri có khối lượng là?
Tính khối lượng xà phòng hóa thu đươc khi thủy phân 1 loiaj chất béo với 200g NaOH biết phản ứng sảy ra H=80% xà phòng chiếm 72% muối của axit béo
bài 1 Tính khối lượng xà phòng hóa thu đươc khi thủy phân 1 loiaj chất béo với 200g NaOH biết phản ứng sảy ra H=80% xà phòng chiếm 72% muối của axit béo
Chia 0,4 mol chất béo Y thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,6 mol. Cho phần hai phản ứng với dung dịch Br2 0,1M. Tính thể tích dung dịch brom bị mất màu
4. Đun sôi 8,9 gam tristearin trong dd NAOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu đc m gam glixerol .
a) Viết PTHH của phản ứng .
b) Xác định giá trị của m và tính khối lượng muối tạo thành.
Cho 8,9 kg chất béo tác dụng NaOH vừa đủ thu được 9,18 kg muối. Tính khối lượng C3H5(OH)3 tạo thành?
Bài 1: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong nước nhưng . . . . . . . trong benzen, dầu hỏa.
b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . . .
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit ta thu được
A. este và nước B. glyxerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri.
C. glyxerol và các axit béo D. hỗn hợp nhiều axit béo.
Bài 3: Dầu ăn là
A. một este. B. một este của glyxerol và axit béo.
C. este của glyxerol. D. hỗn hợp nhiều este của glyxerol và các axit béo.
Bài 4: Có thể làm sạch dầu ăn dính vào quần áo bằng cách:
A. giặt bằng nước. B. tẩy bằng giấm.
C. giặt bằng xăng. D. giặt bằng nước có pha ít muối.
Bài 5: Đâu không phải là chất béo trong các chất sau:
A. dầu dừa. B. dầu mè. C. dầu lạc D. dầu khuynh diệp
Bài 6: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
A. Phân hủy chất béo
B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
Bài 7: Để nhận biết các chất : C2H5OH, CH3COOH, chất béo. Ta dùng
A. Quỳ tím B. Nước C. Axit H2SO4 đ D. Nước và Quì tím.
Bài 8: Để thủy phân hoàn toàn 8,9 g một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 g NaOH, thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp của các axit béo. Tính m?
A. 9,18 g B. 6,78 g C. 8,62 g D. 7,68 g
Bài 9: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH "
b) (C17H35COO)3C3H5 + H2O "
c) (C17H33COO)3C3H5 + ? " C17H35COONa + ?
d) CH3COOC2H5 + ? " CH3COOK + ?
Bài 10: Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường kiềm NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Giải giúp mình nha,cảm ơn mn