đun nóng hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
đun nóng 37,6g hỗn hợp gồm Al,Mg,Fe và Cu trong khí oxi dư đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 60g.tính thể tích oxi(đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại biết hiệu suất phản ứng là 75%
Hỗn hợp A gồm K và Al. Lấy m gam hỗn hợp A cho vào nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch B và phần không tan C. Lấy 2m gam hỗn hợp A cho vào dung dịch KOH dư thu được 24,64 lít H2 ( đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A.
b) Cho 100ml dung dịch HCl nồng độ a(M) vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong thu được 3,9 g kết tủa D. tính a.
cho 12,4 g hỗn hợp kim loại Na và K tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lí khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho 2,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư , sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít H2 (đktc) . Xác định kim loại ?
Bài 1. Cho 2,9 gam hỗn hợp B gồm Ba và BaO vào nước thu được 224 ml khí H2 ở đktc. Tính % khối lượng các chất trong B và khối lượng Ba(OH)2 thu được.
Bài 2: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứn
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 34,2 (g) hỗn hợp gồm K và Ba tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 0,65 (g) khí
a) Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
b) Cho toàn bộ lượng Bazơ trên tác dụng với dd H2SO4 25% tính C% các chất sau phản ứng
Bài 1: Hòa tan hết 10,8g hỗn hợp X gồm Na và một kim loại M hóa trị I vào 500ml nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48l khí H2 (đktc)
a. Xác định kim loại M và %m mỗi kim loại trong X
b. Tính C%, CM của dd Y biết D nước = 1g/ml và thể tích dung dịch bằng thể tích nước
Bài 2: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
+) TN1: Cho 2,02g hh gồm Mg và Zn vào cốc chứa 200ml HCl x M. Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86g chất rắn
+) TN2: Cho 2,02g hh gồm Mg và Zn vào cốc chứa 400ml HCl x M. Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 5,75g chất rắn
a. Tính thể tích khí bay ra ở TN1 và tìm x
b. Tính số g mỗi kim loại trong hỗn hợp