1,Cho 2,016g kl M có hóa trị không đổi tác dụng hết với oxi, thu được 2,784g chất rắn.Hay xác định kl đó
2,Cho 10,52g hỗn hợp 3 kl ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được 17,4g hỗn hợp oxit.Hỏi để hòa tan vừa hết lg hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bnhieu ml dung dịch HCl 1.25M
Hòa tan hoàn toàn 9,6g hỗn hợp gồm Ca và CaO vào nước thu được 200 ml dd 1 bazo và 2,24l khí ở đktc
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính nồng độ mol của dd thu được
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp B gồm CuO vào MgO vào dd H2SO4 thứ đc dd D có nồng độ C% của 2 muối bằng nhau và 4,48l khí H2. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp B
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
1.Đốt cháy 200 gam hỗn hợp gồm Fe và s thì cần dùng hết 67,2 lít khí oxi dktc
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng
2. Cho 11 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với axit H2 SO4 thì thu được 8,96 lít khí hidro
a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c. Tính khối lượng axit đã phản ứng
Có 600g dd bão hòa KClO3 ở 20 độ C có nồng độ 6,5% cho bay hơi bớt nước sau đó giữ lại hỗn hợp ở 20 độ C ta đc 1 hỗn hợp có khối lượng là 413g
a) tính khối lượng chất rắn kết tinh
b) Tính klg H2O và KClO3 trong dd còn lại
Cho 13 g hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl
a.Chứng tỏ rằng A tan hết
b. Nếu tổng số mol của 3 kim loại trong 13 g hỗn hợp A là 0,3 mol, tỉ lệ số mol giữa Fe và Mg là 1:1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A