Bài 1: P : Đỏ x vàng
F1 : 100% đỏ
=> Đỏ trội hoàn toàn so với vàng
A : đỏ; a: vàng
a ) Cặp tt tương phản : đỏ - vàng
b) P: đỏ x vàng
F1: 100% đỏ
c) đỏ: trội, vàng: lặn
d)
P: AA (đỏ) x aa (vàng)
G A a
F1: Aa (100% đỏ)
F1: Aa (đỏ) x Aa (đỏ)
G A , a A , a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
KH : 3 đỏ : 1 vàng
Bài 1: P : Đỏ x vàng
F1 : 100% đỏ
=> Đỏ trội hoàn toàn so với vàng
A : đỏ; a: vàng
a ) Cặp tt tương phản : đỏ - vàng
2. A: nâu; a: xanh
P: mắt xanh x mắt nâu
sinh được con có mắt xanh (aa) -> P tạo giao tử a
=> KG bố mắt xanh : aa
KG mẹ mắt nấu : Aa
Bài 1:
a) cặp tính trạng trương phản trong đề bài là: quả đỏ - quả vàng
b) Pt/c: Quả đỏ x Quả vàng
F1: 100% Quả đỏ
F1 tự thụ phấn \(\rightarrow F_2\)
c)Ta có P thuần chủng
\(\Rightarrow\)F1 đồng tính
\(\Rightarrow\)Tính trạng quả đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng quả vàng
d) Quy ước gen A: quả đỏ a: quả vàng
1 Cây P thuần chủng quả đỏ có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng quả vàng có kiểu gen aa
Pt/c: Quả đỏ x Quả vàng
AA ; aa
\(G_P:\) A ; a
\(F_1:\)- Kiểu gen Aa
- Kiểu hình : 100% quả đỏ
\(F_1\times F_1:\) Aa x Aa
\(G_{F_1}:\)\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
\(F_2:-\)Tỉ lệ kiểu gen \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình : 75% quả đỏ : 25% quả vàng
Bài 2
Quy ước gen A: mắt nâu a: mắt xanh
1 người bố mắt xanh có kiểu gen aa
1 người mẹ mắt nâu có kiểu gen AA hoặc Aa
Ta có: 1 người con mắt xanh có kiểu gen aa
\(\Rightarrow\)Bố và mẹ đều tạo ra 1 giao tử a
Mặt khác :1 người con mắt nâu có kiểu gen Aa ( vì chỉ nhận được giao tử a của bố)
Cho nên người mẹ có kiểu gen Aa
Vậy bố có kiểu gen aa và mẹ có kiểu gen Aa để