Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A.14
B.31
C.32
D.52
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A.14
B.31
C.32
D.52
X có hóa trị III hoặc V. Nếu X có hóa trị V → X2O5 → 5.16/(2X + 5.16) = 0,5634 → X = 31 (P).
Hợp chất MX2. Trong phân tử MX2 tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn M là 16 hạt. Tính p, n của M, X. Mấy bạn viết phương trình rồi giải luôn dùm mình, mình viết được 4 phương trình rồi mà tính ra kết quả không đúng.
ta có ; 2p+n=140 (1)
2p-n=44 (2)
Ax-Am=11 (3)
(Ax+px)-(Am+Pm)=16 => -(Ax-Am)+16=(px-pm) (4)
từ 1234 => p=46 , n=48 => 2px+pm=46 ; px-pm= 5 => px=17 ; pm=12
=> trong M; số p=12; n =12 ; trong X số p=17 số n=18
KHÍ Z LÀ HỢP CHẤT CỦA NITO VÀ OXI, CÓ TỈ KHỐI SO VS KHÍ H2 BẰNG 22.
a, Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b, Lập công thức phân tử của khí Z
c, Tính tỉ khối của khí Z so vs ko khí / Mkk bằng 29gam /mol.
a) Khối lượng mol phân tử của khí Z là MZ=2.22=44 (g/mol)
b) Gọi công thức phân tử của khí Z là NxOy ( x,y \(\in\) N* )
Ta có : MZ = 14x + 16y = 44
\(\Leftrightarrow7x+8y=22\Leftrightarrow8y=22-7x\Leftrightarrow y=\dfrac{22-7x}{8}\)
x\(\in\)N* \(\Rightarrow x\ge1\Rightarrow y\le\dfrac{15}{8}\) mà y\(\in\)N* \(\Rightarrow\) y = 1 \(\Rightarrow x=2\)
\(\Rightarrow\)CTPT của Z là N2O
c) dZ/kk= \(\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
Thảo luận về tình huống sau...
Bán Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so vs khí B bằng công thức ; dA/B bằng mA/mB, trong đó mA,mBlà khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh là đúng hay sai ? Gỉai thích. Giúp mình với nhé.
Ta có dA/B=\(\dfrac{M_A}{M_B}\)
lại có \(M=\dfrac{m}{n}\)và V tỉ lệ thuận với n
theo bài ra thể tích của hai khí A, B đều là V nên số mol của 2 khí là như nhau
=> dA/B=\(\dfrac{M_A}{M_B}\)\(=\dfrac{\dfrac{m_A}{n}}{\dfrac{m_B}{n}}=\dfrac{m_A}{m_B}\)
như vậy ý của bạn Vinh là đúng :v
oxi tự nhiên là một hỗn hợp của các đồng vị : 99,757% 16O ; 0,039% 17O ; 0,204% 18O . Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có một nguyên tử 17O
HD:
Số nguyên tử của 16O là 99,757/0,039 = 2558 nguyên tử, số nguyên tử 18O là 0,204/0,039 = 5 nguyên tử
agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị : 99,6% 40Ar ; 0,063% 38Ar ; 0,337% 36Ar Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn
HD:
Nguyên tử khối trung bình của Ar = 0,996.40 + 0,063.38 + 0,337.36 = 54,366 đvC.
Số mol của Ar = 10/54,366 = 0,184 mol. Thể tích V = 0,184.22,4 = 4.1216 lít.
Cho một dung dịch chứa 12,285 gam muối NaX tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 dư thu
được 30,135 gam kết tủa.
a. Viết phương trình phản ứng và tính nguyên tử khối trung bình của X.
b. X có hai đồng vị là A1X và A2X (Biết A1X chiếm 75,77% số nguyên tử và A2 - A1 = 2). Trong
phân tử HXOn phần trăm về khối lượng của A1X xấp xỉ bằng26,39%. Tính n.
a> Phương trình phản ứng:
NaX + AgNO3 \(\rightarrow\) NaNO3 + AgX
12,285g a mol a mol 30,135g
Áp dụng ĐL BTKL ta có: 12,285 + 170.a = 85.a + 30,135
Giải pt thu được: a = 0,21 mol.
Từ khối lượng của NaX, ta có: (23 + X).0,21 = 12,285 suy ra: nguyên tử khối trung bình của X là: X = 35,5 đvc.
X là Clo.
b) Clo có hai đồng vị là: 35Cl và 37Cl thỏa mãn yêu cầu bài toán. (Vì 35Cl chiếm 75,77% nên 37Cl sẽ chiếm 24,23% về nguyên tử).
Trong phân tử HClOn, phần trăm khối lượng của 35Cl là 26,39% nên ta có: 35*0,7577/(1 + 0,7577.35 + 0,2423.37 + 16n) = 0,2639. (Lưu ý Cl trong HClOn có cả 2 đồng vị của Clo).
Giải pt thu được n = 4.
Công thức cần tìm: HClO4.
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH khi đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo và tên gọi của A.
a)
O2 = 3.2/32 = 0.1
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, số mol bằng nhau cho những thể tích bằng nhau
\(\rightarrow\) n este = 0.1
\(\rightarrow\) M este = 74
Este no đơn chức có CTPT CnH2nO2
\(\rightarrow\) 14n + 32 = 74
\(\rightarrow\)n = 3
Vậy este là C3H6O2
b)
\(n_{RCOONa}\) = 0,1 (mol) => \(M_{RCOONa}\) = 68 g/mol \(\Rightarrow\)R là H
Công thức cấu tạo của A là HCOOC2H5 (etyl fomat)
Vì A là este no, đơn chức nên có công thức phân tử là CnH2nO2.
Ta có (mol)
=> MA = 74 g/mol =>14n+32 = 74 => n = 3.
=> Công thức phân tử của A là C3H6O2.
b)
nRCOONa = 0,1 (mol) => MRCOONa = 68 g/mol =>R là H
Công thức cấu tạo của A là HCOOC2H5 (etyl fomat).
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-18-sgk-hoa-hoc-12-c55a8166.html#ixzz43FbWC2zT
Biết nguyên tử Cacbon có khối lượng 0,9926 .10^-23g . Khối lượng tính bằng g của Na là :
1g/mol=\(0,9926310^{-23}:12\)
=> Na=\(\frac{0,9926.10^{-23}}{12}.23\) g
Hidro có nguyên tử khối là 1,008 . Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 12H trong 1ml nước ( cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 11H và 12H ) ? ( Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml ).
HD:
1 ml có khối lượng là 1 gam. Số mol H2O = 1/18 = 0,056 mol.
H2O ---> 2H + O
Nên số mol H = 2.0,056 = 0,112 mol. Số nguyên tử H là 0,112.6,023.1023 = 674576.1017.
Gọi a, b tương ứng là tỉ lệ % của 11H và 12H.
Ta có: a + 2b = 1,008 và a + b = 1 Suy ra b = 0,008 (0,8%); a = 0,992 (99,2%)
Như vậy, số nguyên tử 11H là 0,992.674576.1017 = 669179392.1014 nguyên tử. Số nguyên tử 12H là 0,008.674576.1017 = 5396608.1014 nguyên tử