1g/mol=\(0,9926310^{-23}:12\)
=> Na=\(\frac{0,9926.10^{-23}}{12}.23\) g
1g/mol=\(0,9926310^{-23}:12\)
=> Na=\(\frac{0,9926.10^{-23}}{12}.23\) g
Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây
(thể tích; kích thước; đvC; gam; khối lượng)
Nguyên tử khối là ...(1) .... của một nguyên tử tính bằng ... (2) ....
Cho một dung dịch chứa 12,285 gam muối NaX tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 dư thu
được 30,135 gam kết tủa.
a. Viết phương trình phản ứng và tính nguyên tử khối trung bình của X.
b. X có hai đồng vị là A1X và A2X (Biết A1X chiếm 75,77% số nguyên tử và A2 - A1 = 2). Trong
phân tử HXOn phần trăm về khối lượng của A1X xấp xỉ bằng26,39%. Tính n.
Hai hợp chất A và B đều được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O
trong A : C chiếm 46,2% về khối lượng
trong B : C chiếm 27,8% về khối lượng
a) tìm tỉ lệ tối giản số nguyên tử C và O trong phân tử hợp chất A và B
b) nếu trong phân tử của A và B đều có 1 nguyên tử C , hãy tính phân tử khối của A và B
Hidro có nguyên tử khối là 1,008 . Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 12H trong 1ml nước ( cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 11H và 12H ) ? ( Cho khối lượng riêng của nước là 1g/ml ).
trong tự nhiên oxi có 3 loại đồng bị với giá trị nguyên tử khối lần lượt là 16 , 17 và 18 biết rằng cứ 1 nguyên tử 17O có 4200 nguyên tử 16O và 512 nguyên tử 170 xác định nguyên tử khối trung bình của Oxi
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A.14
B.31
C.32
D.52
Hãy tính phân tử khối của các chất sau:
a) Khí clo
b) Axit sunfuric
c) Kali pemanganat
Hãy kể tên kí hiệu và điện tích của các loại hạt tron các nguyên tử
Hãy giải thích tải sao nguyên tử lại trung hòa về điện
Nguyên tố hóa học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?
Viết tên và kí hiệu của 3 nguyên tố hóa học mà em biết
Hãy tính phân tử khối của chất ssau:
a) Bari hid9roxit, công thức hóa học Ba(OH)2
Lưu hùng đioxit, công thức hóa học SO2
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13.
a) Xác định nguyên tử khối.
b) viết cấu hình electron nguyên tử nguyên tố đó.
Cho biết : Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1<=\(\frac{N}{Z}\)<=1,5
Tính khối lượng phân tử các chất sau.
a) Saccarozơ gồm 12C, 22H, 11O.
b) Canxicacbonat gồm 1Ca, 1C, 3O.