HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Mi kết liễu đời ta đii :v
3)
Ta có :
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}\)
Lại có : \(I_2=3\times I_1\)
\(=>\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{1}{3}\)
\(=>3R_2=R_1\) (1)
Mà : \(R_1=R_2+9\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra : \(3R_2=R_2+9\)
\(=>R_2=\dfrac{9}{3-1}=4,5\Omega\)
\(=>R_1=R_2+9=13,5\Omega\) Hoặc : \(R_1=3R_2=13,5\Omega\)
Vậy............
2)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\)
Lại có :
\(U_2=5U_1\)
\(=>\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{1}{5}\)
\(=>5I_1=I_2\) (1)
Và : \(I_2=I_1+12\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(5I_1=I_1+12\)
\(=>I_1=\dfrac{12}{5-1}=3\left(A\right)\)
Vậy cường độ dòng điện I1 là 3(A)
- Động cơ điện một chiều là động cơ điện hoạt động với dòng điện một chiều. Stator của động cơ điện 1 chiều thường là 1 hay nhiều cặp nam châm vĩnh cửu hay nam châm điện, rotor có các cuộn dây quấn và được nối với nguồn điện một chiều, một phần quan trọng khác của động cơ điện 1 chiều là bộ phận chỉnh lưu, nó có nhiệm vụ là đổi chiều dòng điện trong khi chuyển động quay của rotor là liên tục. - Máy phát điện xoay chiều có một loại là nam châm quay, cuộn dây đứng yên; loại kia thì nam châm đứng yên, cuộn dây quay. Loại có cuộn dây quay còn có thêm bộ góp điện gồm vành khuyên và thanh quét, giúp đưa dòng điện ra ngoài dễ dàng. Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì sẽ xuất hiện dòng điện xoay chiều.
a) \(s_1=\dfrac{s}{2};v_1=20km/h\)
\(s_2=\dfrac{s}{2};v_2=60km/h\)
\(v_{tb}=?\)
BL :
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{\dfrac{s}{2}+\dfrac{s}{2}}{\dfrac{\dfrac{s}{2}}{20}+\dfrac{s}{\dfrac{2}{60}}}=\dfrac{s}{\dfrac{s}{40}+\dfrac{s}{120}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{120}}=30\left(km/h\right)\)
b) \(t_1=\dfrac{t}{2};v_1=20km/h\)
\(t_2=\dfrac{t}{2};v_2=60km/h\)
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{\dfrac{v_1.t}{2}+\dfrac{v_2t}{2}}{\dfrac{t}{2}+\dfrac{t}{2}}=\dfrac{\dfrac{20t}{2}+\dfrac{60t}{2}}{t}=\dfrac{10t+30t}{t}=40\left(km/h\right)\)
\(m=3kg;D=6000N/m^3\)
a= ?
Thể tích của vật là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{3}{6000}=0,0005\left(m^3\right)\)
Cạnh a của vật :
\(V=a^3=>0,0005=a^3=>a=...\)
Tự tính ik, biếng quáaa
TT :
\(S_{đáy}=20cm^2\)
\(h=1m\)
\(m_{cl}=20kg\)
\(D=2,6g/cm^3\)
\(h_{cl}=?\)
Đổi : \(2,6g/cm^3=2600kg/m^3\)
Thể tích của phần chất lỏng là :
\(V_{cl}=\dfrac{m_{cl}}{D}=\dfrac{20}{2600}=\dfrac{1}{130}\left(m^3\right)\)
Chiều cao của phần trống là :
\(S=V.h=>h'=\dfrac{S}{V}=\dfrac{0,002}{\dfrac{1}{130}}=0,26\left(m\right)\)
Chiều cao của cột chất lỏng là :
\(h_{cl}=h-h'=1-0,26=0,74\left(m\right)\)
Vậy...........
1)
\(a=10cm\)
\(b=8cm\)
\(c=5cm\)
\(P=6N\)
\(D=?\)
Thể tích của vật là:
\(V=a.b.c=10.8.5=400\left(cm^3\right)=0,0004m^3\)
Khối lượng của vật là :
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(kg\right)\)
Khối lượng riêng của vật là :
\(D=\dfrac{m}{V}=1500\left(kg/m^3\right)\)
Vậy khối lượng của vật là 1500kg/m3
\(R_1//R_2\)
\(U=9V\)
\(I_{mc}=1,5A\)
a) \(CM:R_1>R_{tđ}\)
b) \(R_1ntR_2\)
\(I_1=0,36A\)
\(R_1=?;R_2=?\)
a) Vì : R1 //R2
\(I=I_1+I_2\)
\(=>\dfrac{U}{R_{Tđ}}=\dfrac{U}{R_1}+\dfrac{U}{R_2}\)
Mà : \(U=U_1=U_2\)
\(=>\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
Suy ra : \(\dfrac{1}{R_{tđ}}>\dfrac{1}{R_1}\)
Cho nên : \(R_{tđ}< R_1\) hay: \(R_1>R_{tđ}\)
=> đpcm
b) Vì R1// R2 nên: \(U=U_1=U_2=9V\)
Ta có : \(I_{mc}=I_1+I_2=>I_2=I_{mc}-I_1=1,14A\)
\(=>R_1=\dfrac{U}{I_1}=25\Omega\)
\(=>R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{150}{19}\Omega\)
\(R_1=6\Omega;R_2=12\Omega;R_3=18\Omega;R_1U=24V\)
\(R_{tđ}=?\)
\(I_1=?I_2=?I_3=?\)
\(U_1=?U_2=?U_3=?\)
a) \(R_{Tđ}=R_1+R_2+R_3=36\Omega\)
b) \(I_{TM}=\dfrac{U}{R_{Td}}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\)
Vì : R1 nt R2 nt R3 nên : \(I_1=I_2=I_3=I_{Tm}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\)
\(U_1=R_1.I_1=4V\)
\(U_2=R_2.I_2=8V\)
\(U_3=R_3.I_3=12V\)