a, Số mol của 8,1g Al:\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng HCl của 182,5 g HCl 20%:\(m_{HCl}=\dfrac{182,5.20\%0}{100\%}=36,5\left(g\right)\)
->Số mol của 36,5 g HCl:\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
TPT:---2--------6-------2--------3
TĐB:--0,3------1--
PƯ:----0,3---->0,9--->0,3-----0,45
SPƯ:__0____0,1____0,3___0,45
Khí B là H2; dung dịch A là AlCl3 và HCl(dư)
Thể tích khí H2(khí B) thu được ;\(V_{H2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
b,Nồng độ phẩn trăm của dung dịch HCl:\(C_{\%}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{0,9.36,5}{182,5}.100\%=18\%\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta tính được :\(m_{AlCl3}=m_{Al}+m_{HCl}-m_{H2}=8,1+36,5-0,9=43,7\left(g\right)\)
Theo phương trình khối lượng AlCl3 thu được:\(m_{AlCl3}=n.M=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm AlCl3:\(C_{\text{%}}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{40,05}{43,7}.100\%\approx91,65\%\)