HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Để tính khối lượng oxit tạo thành, ta cần xác định số mol của nhôm và magie trong hỗn hợp.Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm nhôm và magie, ta có:2Al + 3MgO → Al2O3 + 3MgSố mol của nhôm trong hỗn hợp:n(Al) = m(Al) / M(AI) = 5,4 g / 26,98 g/mol = 0,2003 molSố mol của magie trong hỗn hợp:n(Mg) = (m(hỗn hợp) - m(AI)) / M(Mg) = (7,8 g - 5,4 g) / 24,31 g/mol = 0,1001 mol
Theo phương trình phản ứng, 2 mol nhôm phản ứng với 3 mol MgO để tạo thành 1 mol Al2O3. Vậy, số mol Al2O3 tạo thành là:n(Al2O3)= n(AI)/2 = 0,2003 mol/2 = 0,10015 molKhối lượng của Al2O3 tạo thành:m(Al2O3) = n(A1203) x M(A1203) = 0,10015 mol x 101,96 g/mol = 10,22gVậy, khối lượng oxit tạo thành là 10,22 g.
a) Phương trình phản ứng giữa Photpho và O2:P4 + 502 → 2P205Phương trình phản ứng giữa P2O5 và H2O:P205 + 3H2O → 2H3PO4Tổng phương trình phản ứng:P4+502 + 6H20 → 4H3PO4b) Để tính nồng độ mol của dung dịch, ta cần biết số mol của H3PO4 trong dung dịch và thể tích của dung dich.Số mol H3PO4 = số mol P4 đã phản ứng hết với O2
Theo phương trình phản ứng, ta có: 1 mol P4 tạo thành 4 mol H3PO4Nồng độ mol của H3PO4 trong dung dich:n(H3PO4) = (3,1 g P4 / 123,9 g/mol) x (4 mol H3PO4 / 1 mol P4) = 0,099 molThể tích dung dịch là 500 ml = 0,5 LCô đặc dung dịch từ 500 ml xuống 250 ml, nồng độ mol của dung dịch sẽ tăng gấp đôi:C(H3PO4)= n(H3PO4) / V(dung dịch) = 0,099 mol / 0,25 L = 0,396 MVậy, nồng độ mol của dung dịch là 0,396 M.
\(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{15}\)
\(=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{15}\)
\(=1-\dfrac{1}{15}=\dfrac{14}{15}\)
Mà \(\dfrac{14}{15}< 1\Rightarrow\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{15}< 3\)
a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính được bằng công thức:AH° = E(năng lượng liên kết sản phẩm) - E(năng lượng liên kết phản ứng)Trong đó, năng lượng liên kết của phân tử F2 là 2 x 159 = 318 kJ/mol, năng lượng liên kết của phân tử H2 là 2 x 436 = 872 kJ/mol, năng lượng liên kết của phân tử HF là 2 x 569 = 1138 kJ/mol.Vậy, AH° = [2(1138)] - [(2 x 159) + (2 x 436)] = -542 kJ/molDo AH° < 0 nên phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
b) Theo định luật bảo toàn năng lượng, lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào trong phản ứng bằng lượng nhiệt hấp thụ hoặc thải ra từ môi trường xung quanh. Vì phản ứng trên tạo thành 2 mol HF nên lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào sẽ là:Q = AH°.n = -542 kJ/mol x 2 mol = -1084 kJDo phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt nên Q < 0, tức là có 1084 kJ nhiệt được tỏa ra ra môi trường xung quanh.
\(\text{1/2 + 1/6 + 1/12 + 1/20 + 1/30 + 1/42 + 1/56 + 1/72 + 1/90}\)
\(\text{= 1/1.2 + 1/2.3 + 1/3.4 + 1/4.5 + 1/5.6 + 1/6.7 + 1/7.8 + 1/8.9 + 1/9.1}\)
\(\text{= 1/1 - 1/2 + 1/2 - 1/3 + 1/4 - 1/5 + 1/5 - 1/6 + 1/6 - 1/6 - 1/7 + 1/7 - 1/8 + 1/8 - 1/9 + 1/9 - 1/10}\)
\(=1/1-1/10-10/10-1/10-9/10\)
Vậy \(\text{ 1/2 + 1/6 + 1/12 + 1/20 + 1/30 + 1/42 + 1/56 + 1/72 + 1/90 = 9/10}\)
1. I think people will not use computers after the 25th century.2. Have you found a good place for people to eat yet?3. Will people live on the Moon in the future?4. People will not go to Jupiter before the 22nd century.Chia động từ trong các câu thì sau:1. Tương lai đơn: will not use2. Hiện tại hoàn thành: have found, eat3. Tương lai đơn: will live4. Tương lai đơn: will not go
Câu 2 : A ; Câu 3 : D
Làm xong chắc vứt não ra ngoài luôn á
Để nhận biết được NaCl, AgNO3 và Na2CO3, ta có thể sử dụng thuốc thử Ba(NO3)2. Khi Ba(NO3)2 tác dụng với NaCl, AgNO3 và Na2CO3, ta thu được các kết tủa khác nhau:+ Khi Ba(NO3)2 tác dụng với NaCl, ta thu được kết tủa trắng là BaCl2.+ Khi Ba(NO3)2 tác dụng với AgNO3, ta thu được kết tủa trắng là Ba(NO3)2.+ Khi Ba(NO3)2 tác dụng với Na2CO3, ta thu được kết tủa trắng là BaCO3.Vậy, ta có thể sử dụng Ba(NO3)2 để nhận biết được cả 3 chất NaCl, AgNO3 và Na2CO3.
a) Phương trình phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam Photpho dư và cho sản phẩm tác dụng với H2O:P4 + 502 → 2P205P205 + 3H2O → 2H3PO4b) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành: Đầu tiên, ta cần tính số mol của P4:M(P4) = 31 x 4 = 124 g/mol n(P4) = m/M= 3,1/124 = 0,025 mol+ Theo phương trình phản ứng, mỗi mol P4 sẽ tạo ra 2 mol H3PO4. Vậy số mol H3PO4 tạo thành là: n(H3PO4) = 2 x n(P4) = 0,05 mol- Dung dịch có thể coi là pha rắn, о do đó khối lượng của dung dịch là khối lượng của H3PO4 tạo thành. Ta biết:m(H3PO4) = n(H3PO4) x M(H3PO4) = 0,05 x 98 = 4,9 g0 Thể tích dung dịch là 500 ml = 0,5 L. Vậy nồng độ mol của dung dịch là:C = n(H3PO4)/V = 0,05/0,5 = 0,1 mol/L
Vậy nồng độ mol của dung dịch tạo thành là 0,1 mol/L.Tóm tắt:+ Số mol P4 = 0,025 mol+ Số mol H3PO4 tạo thành = 0,05 mol+ Khối lượng H3PO4 tạo thành = 4,9 gThể tích dung dịch = 500 ml = 0,5 L+ Nồng độ mol của dung dịch tạo thành = 0,1 mol/L.