cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình chữ nhật. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây
a) AD và BC
b) SB và SC
c) SA và SD
d) SB và CD
e) SC và AD
cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây
a) AB và CD
b) SA và SC
c) SB và SD
d) SA và BC
e) SD và AB
a: ABCD là hình bình hành
=>AB//CD
b: SA cắt SC tại S
=>SA và SC là hai đường thẳng cắt nhau
c: SB cắt SD tại S
=>SB và SD là hai đường thẳng cắt nhau
d: \(SA\subset\left(SAB\right)\)
\(BC\subset\left(SBC\right)\)
Do đó: SA và BC là hai đường thẳng chéo nhau
d: \(SD\subset\left(SCD\right)\)
\(AB\subset\left(ABCD\right)\)
Do đó: SD và AB là hai đường thẳng chéo nhau
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây:
a) \(AB\) và \(CD\);
b) \(SA\) và \(SC\);
c) \(SA\) và \(BC\).
a, AB // CD
b, SA cắt SC tại S
c, SA và BC chéo nhau
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật biết AB=a; AD= 2a; SA vuông góc với đáy, SA=a√2. Xác định và tính góc giữa. a) Các đường thẳng SB, SC, SD với mp đáy. b) SC với các mp (SAD) và ( SAB). c) SA với mp (SCD). d) SB và (SAC).
cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông, tâm I.Gọi M,N lần lượt là trung điểm SB, SC. Xét vị trí tương đối của
a) MN và BC
b) MN và AD
c) SN và CD
d) SM và BC
e) MN và AB
f) Tìm giao điểm của SI và mp (ABCD)
a: Xét ΔSBC có M,N lần lượt là trung điểm của SB,SC
=>MN là đường trung bình
=>MN//BC
b: MN//BC
BC//AD
Do đó: MN//AD
c: \(C\in SN;C\in CD\)
Do đó: SN cắt CD tại C
d: B thuộc SM
B thuộc BC
Do đó: SM cắt BC tại B
e: MN thuộc mp(SBC)
AB thuộc mp(SAB)
Do đó: MN và AB là hai đường chéo nhau
f: \(I\in SI;I\in\left(ABCD\right)\)
Do đó: \(SI\cap\left(ABCD\right)=I\)
cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật, tâm O.Gọi H,K lần lượt là trung điểm SA, SB. Xét vị trí tương đối của
a) HK và AB
b) HK và CD
c) SK và BC
d) HK và BC
e) HK và SD
f) Tìm giao điểm của SO và mp (ABCD)
a: Xét ΔSAB có H,K lần lượt là trung điểm của SA,SB
=>HK là đường trung bình
=>HK//AB
b: HK//AB
AB//CD
Do đó: HK//CD
c: \(B\in SK\)
\(B\in BC\)
Do đó: SK cắt BC tại B
d: \(HK\subset\left(SAB\right)\)
\(BC\subset\left(SBC\right)\)
Do đó: HK và BC là hai đường thẳng chéo nhau
e: \(HK\subset\left(SAB\right);SD\subset\left(SAD\right)\)
Do đó: HK và SD là hai đường thẳng chéo nhau
f: \(O\in SO\)
\(O\in\left(ABCD\right)\)
Do đó: \(SO\cap\left(ABCD\right)=\left\{O\right\}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh SA ⊥ (ABCD) và SA = 3a.
a) Chứng minh AD ⊥ (SAB) và AB ⊥ (SAD)
b) Kẻ đường cao AM trong tam giác SAB. Chứng minh rằng AM ⊥ SC
c) Tính góc giữa đường thẳng SB và (SAC)
a: AD vuông góc SA
AD vuông góc AB
=>AD vuông góc (SAB)
AB vuông góc AD
AB vuông góc SA
=>AB vuông góc (SAD)
b:
\(SB=\sqrt{\left(3a\right)^2+a^2}=a\sqrt{10}\)
\(SC=\sqrt{SA^2+AC^2}=\sqrt{9a^2+2a^2}=a\sqrt{11}\)
\(SM=\dfrac{SA^2}{SB}=\dfrac{9a^2}{a\sqrt{10}}=\dfrac{9a}{\sqrt{10}}\)
\(cosMSC=cosBSC=\dfrac{SB^2+SC^2-BC^2}{2\cdot SB\cdot SC}=\dfrac{10a^2+11a^2-a^2}{2\cdot a\sqrt{10}\cdot a\sqrt{11}}=\dfrac{\sqrt{110}}{11}\)
vecto AM*vecto SC
=vecto SC*vecto SM-vecto SC*vecto SA
=\(SC\cdot SM\cdot cosCSM-SC\cdot SA\cdot cosASC\)
\(=a\sqrt{11}\cdot\dfrac{9}{\sqrt{10}}\cdot a\cdot\dfrac{\sqrt{110}}{11}-a\sqrt{11}\cdot3a\cdot\dfrac{3a}{a\sqrt{11}}=0\)
=>AM vuông góc SC
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh SA ⊥ (ABCD) và SA = 3a.
a) Chứng minh AD ⊥ (SAB) và AB ⊥ (SAD)
b) Kẻ đường cao AM trong tam giác SAB. Chứng minh rằng AM ⊥ SC
c) Tính góc giữa đường thẳng SB và (SAC)
a: AD vuông góc SA
AD vuông góc AB
=>AD vuông góc (SAB)
AB vuông góc AD
AB vuông góc SA
=>AB vuông góc (SAD)
b:
\(SB=\sqrt{\left(3a\right)^2+a^2}=a\sqrt{10}\)
\(SC=\sqrt{SA^2+AC^2}=\sqrt{9a^2+2a^2}=a\sqrt{11}\)
\(SM=\dfrac{SA^2}{SB}=\dfrac{9a^2}{a\sqrt{10}}=\dfrac{9a}{\sqrt{10}}\)
\(cosMSC=cosBSC=\dfrac{SB^2+SC^2-BC^2}{2\cdot SB\cdot SC}=\dfrac{10a^2+11a^2-a^2}{2\cdot a\sqrt{10}\cdot a\sqrt{11}}=\dfrac{\sqrt{110}}{11}\)
vecto AM*vecto SC
=vecto SC*vecto SM-vecto SC*vecto SA
=\(SC\cdot SM\cdot cosCSM-SC\cdot SA\cdot cosASC\)
\(=a\sqrt{11}\cdot\dfrac{9}{\sqrt{10}}\cdot a\cdot\dfrac{\sqrt{110}}{11}-a\sqrt{11}\cdot3a\cdot\dfrac{3a}{a\sqrt{11}}=0\)
=>AM vuông góc SC
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh SA ⊥ (ABCD) và SA = 3a.
a) Chứng minh AD ⊥ (SAB) và AB ⊥ (SAD)
b) Kẻ đường cao AM trong tam giác SAB. Chứng minh rằng AM ⊥ SC
c) Tính góc giữa đường thẳng SB và (SAC)
a: AD vuông góc SA
AD vuông góc AB
=>AD vuông góc (SAB)
AB vuông góc AD
AB vuông góc SA
=>AB vuông góc (SAD)
b:
\(SB=\sqrt{\left(3a\right)^2+a^2}=a\sqrt{10}\)
\(SC=\sqrt{SA^2+AC^2}=\sqrt{9a^2+2a^2}=a\sqrt{11}\)
\(SM=\dfrac{SA^2}{SB}=\dfrac{9a^2}{a\sqrt{10}}=\dfrac{9a}{\sqrt{10}}\)
\(cosMSC=cosBSC=\dfrac{SB^2+SC^2-BC^2}{2\cdot SB\cdot SC}=\dfrac{10a^2+11a^2-a^2}{2\cdot a\sqrt{10}\cdot a\sqrt{11}}=\dfrac{\sqrt{110}}{11}\)
vecto AM*vecto SC
=vecto SC*vecto SM-vecto SC*vecto SA
=\(SC\cdot SM\cdot cosCSM-SC\cdot SA\cdot cosASC\)
\(=a\sqrt{11}\cdot\dfrac{9}{\sqrt{10}}\cdot a\cdot\dfrac{\sqrt{110}}{11}-a\sqrt{11}\cdot3a\cdot\dfrac{3a}{a\sqrt{11}}=0\)
=>AM vuông góc SC
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB=1, AD=2, cạnh bên SA vuông góc với đáy và S A = 5 . Sin của góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (SAC) bằng
A. 30 15
B. 30 6
C. 15 5
D. 15 6