Cho AABC nhọn, AB
Bài 1:
a) Xét ΔABC có
AD là đường phân giác ứng với cạnh BC(gt)
nên \(\dfrac{AB}{BD}=\dfrac{AC}{CD}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{6}{5}=\dfrac{12}{CD}\)
hay CD=10(cm)
Ta có: BD+CD=BC(D nằm giữa B và C)
nên BC=10+5=15(cm)
Vậy: DC=10cm; BC=15cm
Cho AABC (AB < AC) có ba góc nhọn, đường cao AH. Kẻ HELAB và HFLAC (E & AB; Fe AC). a) Chứng minh: AAEH-AAHB. b) Chứng minh: AE AB = AH và AE AB = AF. AC. c) Chứng minh: AAFE và AABC đồng dạng. d) Đường thẳng EF cắt đường thẳng BC tại M. Chứng tỏ rằng: MB.MC = ME.MF.
a: Xét ΔAEH vuông tại E và ΔAHB vuông tại H có
góc EAH chung
=>ΔAEH đồng dạng với ΔAHB
b: ΔAHB vuông tại H
mà HE là đường cao
nên AE*AB=AH^2
ΔAHC vuông tại H
mà HF là đường cao
nên AF*AC=AH^2=AE*AB
c: AE*AB=AF*AC
=>AE/AC=AF/AB
=>ΔAEF đồng dạng với ΔACB
d: Xét ΔMBE và ΔMFC có
góc MBE=góc MFC
góc M chung
=>ΔMBE đồng dạng với ΔMFC
=>MB/MF=ME/MC
=>MB*MC=MF*ME
Bài 2: Cho AABC nhọn đường cao AH, BK, CE a) Cho 4H = 4 cm. Hình chiếu của AB và AC trên BC dài lần lượt 3 cm, 4 cm. Tính độ dài AB, AC và độ lớn ABC (làm tròn đến độ).
AB=căn 4^2+3^2=5cm
AC=căn 4^2+4^2=4*căn 2(cm)
\(cosABC=\dfrac{BA^2+BC^2-AC^2}{2\cdot BA\cdot BC}=\dfrac{5^2+7^2-32}{2\cdot5\cdot7}=\dfrac{3}{5}\)
=>góc ABC=37 độ
Câu S. (3 điểm) Cho AABC(AB < AC) nhọn nội tiếp (O) có AH là đường cao và I là tâm đường tròn nội tiếp AABC . Gọi T,D lần lượt là giao điểm của Al với BC và (O). a) Chứng minh: OD vuông góc với BC và tam giác IBD cân. ' b) Qua D vẽ đường thẳng vuông góc với AD, cắt AH và BC lần lượt tại P,R. Chứng minh: IP L IR. c) Vẽ IK L BC tại K,DK cắt AH tại S. Chứng minh: tứ giác SIDP nội tiếp.
(a) + Ta có : \(OB=OC=R\Rightarrow O\) thuộc đường trung trực của \(BC.\)
Do \(I\) là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\) nên \(AI\) hay \(AD\) là đường phân giác của
\(\hat{BAC}\Rightarrow\hat{BAD}=\hat{DAC}\Rightarrow\stackrel\frown{BD}=\stackrel\frown{CD}\) (các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau) \(\Rightarrow BD=CD\Rightarrow D\) thuộc đường trung trực của \(BC\).
Từ đó, suy ra \(OD\) là đường trung trực của \(BC\Rightarrow OD\perp BC\) (đpcm).
+ Ta có : \(\hat{DBC}=\hat{DAC}=\hat{BAD}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(CD\) và chứng minh trên). Mà : \(\hat{ABI}=\hat{IBC}\) (do \(I\) là tâm đường tròn nội tiếp \(\Delta ABC\Rightarrow BI\) là phân giác của \(\hat{ABC}\)).
Ta sẽ có được : \(\hat{DBC}+\hat{IBC}=\hat{BAD}+\hat{ABI}\)
\(\Leftrightarrow\hat{IBD}=\hat{BID}\) (\(\hat{BID}\) là góc ngoài của \(\Delta ABI\))
\(\Rightarrow\Delta IBD\) cân tại \(D\) (đpcm).
(b) Xét \(\Delta PAD,\Delta DTR:\) \(\left\{{}\begin{matrix}\hat{PDA}=\hat{TDR}=90^o\left(gt\right)\\\hat{PAD}=\hat{DRT}\end{matrix}\right.\) (cùng phụ với \(\hat{HTA}=\hat{DTR}\) (đối đỉnh))
\(\Rightarrow\Delta PAD\sim\Delta DTR\left(g.g\right)\Leftrightarrow\dfrac{PD}{DT}=\dfrac{AD}{DR}\Leftrightarrow DT.DA=PD.DR\left(1\right).\)
Xét \(\Delta DBT,\Delta DAB:\left\{{}\begin{matrix}\hat{ADB}\text{ chung}\\\hat{DBT}=\hat{DAB}\left(=\hat{BAD}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta DBT\sim\Delta DAB\left(g.g\right)\Leftrightarrow\dfrac{DT}{DB}=\dfrac{DB}{DA}\Leftrightarrow DB^2=DT.DA\left(2\right).\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow PD.DR=DB^2=DI^2\) (\(\Delta IDB\) cân tại \(D\left(cmt\right)\Rightarrow DB=DI\)) \(\Leftrightarrow\dfrac{PD}{DI}=\dfrac{DI}{DR}\).
Xét \(\Delta PDI,\Delta IDR:\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{PD}{DI}=\dfrac{DI}{DR}\left(cmt\right)\\\hat{PDI}=\hat{IDR}=90^o\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta PDI\sim\Delta IDR\left(c.g.c\right)\Leftrightarrow\hat{IPD}=\hat{DIR}\).
Lại có trong \(\Delta IDP\) vuông tại \(D\) : \(\hat{IPD}+\hat{PID}=90^o\) (hai góc phụ nhau), suy ra : \(\hat{DIR}+\hat{PID}=90^o=\hat{PIR}\)
Vậy : \(IP\perp IR\) (đpcm).
(c) Do \(\left\{{}\begin{matrix}IK\perp BC\\AH\perp BC\end{matrix}\right.\left(gt\right)\Rightarrow IK\left|\right|AH\Rightarrow\dfrac{DI}{DA}=\dfrac{DK}{DS}\) (hệ quả của định lí Ta-lét) \(\Rightarrow\dfrac{DB}{DA}=\dfrac{DK}{DS}\). (do \(\Delta IBD\) cân tại \(D\left(cmt\right)\) nên \(ID=DB\)).
Ta cũng có ở câu (b) : \(\Delta DBT\sim\Delta DAB\left(g.g\right)\Rightarrow\dfrac{DB}{DA}=\dfrac{DT}{DB}=\dfrac{DT}{DI}\).
Từ hai điều trên suy ra : \(\dfrac{DK}{DS}=\dfrac{DT}{DI}\).
Xét \(\Delta DKT,\Delta DSI:\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{DK}{DS}=\dfrac{DT}{DI}\left(cmt\right)\\\hat{D}\text{ chung}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta DKS\sim\Delta DSI\left(c.g.c\right)\Rightarrow\hat{DKT}=\hat{DSI}\). Hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(TK\left|\right|SI\) hay \(BC\left|\right|SI\).
Ta lại có : \(AH\perp BC\Rightarrow SI\perp AH\Rightarrow\hat{PSI}=90^o.\)
Xét tứ giác \(SIDP:\hat{PSI}+\hat{PDI}=90^o+90^o=180^o\). Đây là hai góc đối nhau, vì vậy, tứ giác \(SIDP\) nội tiếp được một đường tròn (đpcm).
Bài 2. Cho AABC nhọn có AB < AC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD =
AC. Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AB. M và N lần lượt là trung điểm của CD và BE. Chứng minh:
a) DE = BC
AADM = AACM và AM 1 CDChứng minh BE // CDM, A, N thẳng hàng.a: Xét ΔADE và ΔABC có
AD=AB
\(\widehat{DAE}=\widehat{BAC}\)
AE=AC
Do đó: ΔADE=ΔABC
=>DE=BC
b: Xét tứ giác BCDE có
A là trung điểm chung của BD và CE
=>BCDE là hình bình hành
=>BE//CD và BE=CD(1)
c:
N là trung điểm của BE
=>\(EN=NB=\dfrac{EB}{2}\left(2\right)\)
M là trung điểm của CD
=>\(MD=MC=\dfrac{CD}{2}\left(3\right)\)
Từ (1),(2),(3) suy ra EN=NB=MD=MC
Xét tứ giác ENCM có
EN//CM
EN=CM
Do đó: ENCM là hình bình hành
=>EC cắt NM tại trung điểm của mỗi đường
mà A là trung điểm của EC
nên A là trung điểm của NM
=>N,A,M thẳng hàng
Bài 3
Cho AABC nhọn nội tiếp (O) với (AB < AC) Ba đường cao AD, BE,CF cắt nhau ở H.
Đường thẳng AD cắt (O) tại điểm thứ hai là K.
b) Gọi I là trung điểm của AH. Chứng minh IEKB nội tiếp
Không thấy câu a) của bạn đâu nên mình chứng minh câu b) luôn nhé.
Dễ thấy \(\widehat{BHD}=\widehat{BCA}\) vì cùng phụ với \(\widehat{HBC}\).
Lại có \(\widehat{BKD}=\widehat{BKA}=\widehat{BCA}\) nên suy ra \(\widehat{BHD}=\widehat{BKD}\) hay \(\widehat{BHK}=\widehat{BKI}\).
Mặt khác, tam giác AEH vuông tại E có trung tuyến EI nên \(EI=\dfrac{AH}{2}=IH\) \(\Rightarrow\Delta IEH\) cân tại I \(\Rightarrow\widehat{IHE}=\widehat{IEH}=\widehat{IEB}\)
Mà \(\widehat{IHE}=\widehat{BHK}=\widehat{BKI}\) \(\Rightarrow\widehat{IEB}=\widehat{IKB}\), từ đó suy ra tứ giác IEKB nội tiếp. (đpcm)
Bài 4 (3,0 điểm)
Cho AABC có ba góc nhọn (AB < AC). Hai đường cao BH và CK cắt nhau tại I.
a) Chứng minh AHAB đồng dạng với AKAC.
b) Chứng minh IH . IB = IK . IC.
c) Kẻ AFL HK (F thuộc HK). Chứng minh: góc HAF = góc IAK.
a: Xét ΔAHB vuông tại H và ΔAKC vuông tại K có
góc A chung
=>ΔAHB đồng dạng vơi ΔAKC
b: Xét ΔIKB vuông tại K và ΔIHC vuông tại H có
góc KIB=góc HIC
=>ΔIKB đồng dạng với ΔIHC
=>IK/IH=IB/IC
=>IK*IC=IH*IB
Bài 1.0. Cho AABC có AB = 48cm; BC=36 cm; CA= 64 cm. lấy E ∈ AC sao cho AE= 24 cm; trên AB lấy D sao cho AD=32. a. So sánh AABC và AADE b, Tính DE c, gọi F là giao điểm của BC và DE. Tính DF
bài 2
Bài 1.2. Cho AABC có AB = 12 ; AC = 24 Trên AB và AC lấy các điểm D và E sao cho AD = 8 ; A E = 4va DE = 10 Chứng minh rằng: a) tam giác ABC đồng giạng tam giác AED (g-g)
b) Tính BC
a) Ta có :
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AB.AC.sinA\)
\(S_{ADE}=\dfrac{1}{2}AD.AE.sinA\)
\(\Rightarrow\dfrac{S_{ABC}}{S_{ADE}}=\dfrac{AB.AC}{AD.AE}=\dfrac{48.64}{32.24}=4\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=4S_{ADE}\)
b) Xét \(\Delta ABC\) ta có :
\(p=\left(AB+AC+BC\right):2=\left(48+36+64\right):2=74\left(cm\right)\)
Theo công thức Heron :
\(S_{ABC}=\sqrt[]{p\left(p-AB\right)\left(p-AC\right)\left(p-BC\right)}\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\sqrt[]{74\left(74-48\right)\left(74-64\right)\left(74-36\right)}\)
\(\Rightarrow S_{ABC}=\sqrt[]{74.26.10.38}=4\sqrt[]{5.13.19.37}=4\sqrt[]{45695}\left(cm^2\right)\)
\(\Rightarrow S_{ADE}=\dfrac{S_{ABC}}{4}=\dfrac{4\sqrt[]{45695}}{4}=\sqrt[]{45695}\left(cm^2\right)\)
Xét \(\Delta ADE\) ta có :
Đặt \(DE=x\left(x>0\right)\)
\(p=\dfrac{\left(AD+AE+x\right)}{2}=\dfrac{\left(32+24+x\right)}{2}=\dfrac{56+x}{2}=28+\dfrac{x}{2}\left(cm\right)\)
\(S_{ADE}=\sqrt[]{p\left(p-AD\right)\left(p-AE\right)\left(p-DE\right)}\)
\(\Rightarrow S_{ADE}=\sqrt[]{\left(28+\dfrac{x}{2}\right)\left(28+\dfrac{x}{2}-32\right)\left(28+\dfrac{x}{2}-24\right)\left(28+\dfrac{x}{2}-x\right)}\)
\(\Rightarrow S_{ADE}=\sqrt[]{\left(28+\dfrac{x}{2}\right)\left(\dfrac{x}{2}-4\right)\left(\dfrac{x}{2}+4\right)\left(28-\dfrac{x}{2}\right)}\)
\(\Rightarrow S^2_{ADE}=\left(28+\dfrac{x}{2}\right)\left(\dfrac{x}{2}-4\right)\left(\dfrac{x}{2}+4\right)\left(28-\dfrac{x}{2}\right)\)
\(\Rightarrow45695=\left(28+\dfrac{x}{2}\right)\left(\dfrac{x}{2}-4\right)\left(\dfrac{x}{2}+4\right)\left(28-\dfrac{x}{2}\right)\)
\(\Rightarrow5.13.19.37=\left(28+\dfrac{x}{2}\right)\left(\dfrac{x}{2}-4\right)\left(\dfrac{x}{2}+4\right)\left(28-\dfrac{x}{2}\right)\left(1\right)\)
Ta thấy khi \(x=18\) thì vế phải có :
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}-4=5\\\dfrac{x}{2}+4=13\\28-\dfrac{x}{2}=19\\28+\dfrac{x}{2}=37\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=18\) pt (1) thỏa
Vậy \(DE=18\left(cm\right)\)
Cho AABC có 3 góc nhọn (AB < AC), ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh: tam giác ABE đồng dạng tam giác ACF và AC.AE = AB.AF b) Chứng minh: tam giác BDF đồng dạng tam giác BAC và góc BFD = góc BCA
hình tự kẻ ạ :3
a)
xét ΔABE và ΔACF có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{A}\left(chung\right)\\\widehat{AFC}=\widehat{AEB}=90^0\left(CF\perp AB;BE\perp AC\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\Delta ABE\sim\Delta ACF\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{AF}{AE}\Leftrightarrow AC.AE=AB.AF\)