chứng minh rằng:nếu a
Chứng minh rằng:
Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c
Ta có: a chia hết cho b
nên a=bk
hay \(b=\dfrac{a}{k}\)
Ta có: b chia hết cho c
nên b=cx
\(\Leftrightarrow cx=\dfrac{a}{k}\)
hay a=cxk
Vậy: a chia hết cho c
\(a⋮b\Rightarrow a=b.n\left(n\in Z\right)\left(1\right)\)
\(b⋮c\Rightarrow b=c.m\left(m\in Z\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow a=c.m.n⋮c\)( do \(m,n\in Z\))
vì a chia hết cho b nên a = b . k1 ( k1 ∈ N ) (1)
b chia hết cho c nên b = c . k2 ( k2 ∈ N ) (2)
từ (1) và (2)
=> a = c . k1 . k2
=> a = c .k ( k = k1 . k2 )
Chứng minh rằng:Nếu a,b,c > 0 thì: \(\dfrac{ab}{a+b}+\dfrac{bc}{b+c}+\dfrac{ca}{c+a}\le\dfrac{a+b+c}{2}\)
Áp dụng BĐT BSC:
\(\dfrac{ab}{a+b}+\dfrac{bc}{b+c}+\dfrac{ca}{c+a}\)
\(=\dfrac{b\left(a+b\right)-b^2}{a+b}+\dfrac{c\left(b+c\right)-c^2}{b+c}+\dfrac{a\left(c+a\right)-a^2}{c+a}\)
\(=a+b+c-\left(\dfrac{a^2}{c+a}+\dfrac{b^2}{a+b}+\dfrac{c^2}{c+a}\right)\)
\(\ge a+b+c-\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{2\left(a+b+c\right)}=\dfrac{a+b+c}{2}\)
Đẳng thức xảy ra khi \(a=b=c\)
4ab ≤ (a + b)2 ⇒ \(\dfrac{4ab}{a+b}\le a+b\)
Tương tự \(\dfrac{4ac}{a+c}\le a+c\) ; \(\dfrac{4bc}{b+c}\le b+c\)
⇒ Cộng lại vế với vế :
4VT ≤ 2 (a+b+c) ⇒ VT ≤ \(\dfrac{a+b+c}{2}\)
Chứng minh rằng:nếu a thuộc N; a>1 thì
A=(a^2+a+1)(a^2+a+2)-12 là hợp số
chứng minh rằng:nếu abc=2def thì abcdef chia hết cho 29
abc va def co phai la so tu nhien khong?
Chứng minh rằng:
Nếu (a - b)2 + (b - c)2 + (c - a)2 = (a + b - 2c)2 + (b + c - 2a)2 + (c + a - 2b)2 thì a = b = c.
Lời giải:
Đặt $a-b=x; b-c=y; c-a=z$ thì $x+y+z=0$
Khi đó. Điều kiện đề tương đương với:
$x^2+y^2+z^2=(x-y)^2+(y-z)^2+(z-x)^2$
$\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2=x^2-2xy+y^2+y^2-2yz+z^2+z^2-2xz+x^2$
$\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2=2(x^2+y^2+z^2)-2(xy+yz+xz)$
$\Leftrightarrow 2(xy+yz+xz)=x^2+y^2+z^2$
$\Leftrightarrow 2(x^2+y^2+z^2)=x^2+y^2+z^2+2(xy+yz+xz)=(x+y+z)^2=0$
$\Rightarrow x=y=z=0$
$\Rightarrow a-b=b-c=c-a=0$
$\Rightarrow a=b=c$
Chứng minh rằng:nếu số tự nhiên a không phải là số chính phương thì \(\sqrt{a}\)là số vô tỉ.
Giả sứ căn 2 là số hữu tỉ=> căn 2 có thể viết dưới dạng m/n.(phân số m/n tối giản hay m,n nguyên tố cùng nhau)
=>(m/n)^2=2
=>m^2=2n^2
=>m^2 chia hết cho 2
=>m chia hết cho 2
Đặt m=2k (k thuộc Z)
=>(2k)^2=2n^2
=>2k^2=n^2
=> n^2 chia hết cho 2
=> n chia hết cho 2.
Vậy m,n cùng chia hết cho 2 nên chúng không nguyên tố cùng nhau
=> Điều đã giả sử là sai => căn 2 là số vô tỉ.
Cho tam giác ABC , M∈ab, N∈AC sao cho AN=AM (M khác A và B, N khác A và C). Chứng minh rằng:
Nếu AB>AC thì BN >CM
Chứng minh rằng:nếu (d+2c+4b)chia hết cho 8 thì abcd chia hết cho 8
CMR: (d+2c+4b)chia hết cho 8 thì abcd chia hết cho 8
Ta có: abcd = a. 1000 + b. 100 + c.10 + d
= 1000a + 96b + 8c + (4b + 2c + d)
Dễ thấy 1000 a ; 96b và 8c đều chia hết cho 8 => Nếu (d + 2c + 4b) chia hết cho 8 thì abcd chia hết cho 8 (ĐPCM)
Chứng minh rằng:nếu a+b+c=0 hoặc a=b=c thì a3+b3+c3=3abc
GIÚP MÌNH VỚI.
Nếu : a + b + c = 0
=> a + b = -c
=> (a + b)3 = -c3
=>a3+b3+c3 =-3ab(a + b)=3abc
a^3+b^3+c^3-3abc=0
<=>(a+b)^3 -3ab(a+b) +c^3 - 3abc=0
<=>[(a+b)^3 +c^3] -3ab.(a+b+c)=0
<=>(a+b+c). [(a+b)^2 -c.(a+b)+c^2] -3ab(a+b+c)=0
<=>(a+b+c).(a^2+2ab+b^2-ca-cb+c^2-3ab)...
<=>(a+b+c).(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca)=0
luôn đúng do a+b+c=0
Vay............................