Cho ΔABC vuông tại A , đường cao AH . Biết AH = 1 . Chứng minh : BC2 = HB2 + HC2 + 2
( Chỉ sd định lí Pi ta go thôi ạ )
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC), đường cao AH (H thuộc BC). Qua C kẻ đường thẳng song song với AB cắt AH tại E. Kẻ HK vuông góc với AB tại K.
1. Chứng minh: AB.EC – AH.EH = HB.HC.
2. Chứng minh: AK.HK.AH.BC = HK2.HC2 + HB2.AK2.
3. Đường thẳng qua A song song với BC cắt EC tại D, HD cắt AC tại I. vẽ 3 đường cao AM, HN, IP của tam giác AIH. Chứng minh: ba điểm C, M, K thẳng hàng.
4. Chứng minh 3 điểm E, M, N thẳng hàng.
5. Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt HD tại S, BP cắt HK tại O. chứng minh 3 điểm A, O, S thẳng hàng.
Cho ΔABC vuông tại A có đường cao AH, biết AB = 15cm , AC = 20cm.
a) Chứng minh: ΔHBA và ΔABC đồng dạng.
b) Tính độ dài BC và AH.
c) Chứng minh: AH^2 = HB.HC
Ai biết thì giúp mình với ạ. Xin cảm ơn ạ
a) Xét ΔHBA và ΔABC có:
^A=^H=90o
^HAB=^ACB(cùng phụ với ^ABC)
→ ΔHBA∼ΔABC(g.g)
b) Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có:
\(BC=\sqrt{20^2+15^2}=25cm\)
\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}AH.BC=\dfrac{1}{2}AB.AC\)
\(\rightarrow AH.BC=AB.AC\)
\(\rightarrow AH=\dfrac{AB.AC}{BC}=12cm\)
c) Xét ΔAHB và ΔCHA có:
^AHB=^CHA=90o
^HCA=^HAB(cùng phụ với ^ABC)
→ ΔAHB∼ΔCHA(g.g)
\(\rightarrow\dfrac{AH}{HB}=\dfrac{HC}{AH}\left(tươngứng\right)\)
\(\rightarrow AH^2=HB.HC\)
(Vẽ hình và giải ạ) Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH.
a) Chứng minh ΔABC đồng dạng ΔAHC
b) Chứng minh ΔABC đồng dạng ΔHBC
c) Chứng minh AH ² = HB . HC
d) Chứng minh AB ² = AH . BC
a,xét ΔABC và ΔAHC, có:
góc BAC=góc AHC(=90 độ)
góc C chung
=>ΔABC đồng dạng ΔAHC(g-g)
BÀI 1: Cho ΔABC vuông tại A. Biết BC=a, đường cao AH. Chứng minh rằng:
a, AH = a . sinB . cosB
b, BH = a . cos2B
c, CH = a . sin2B
BÀI 2: Cho ΔABC vuông ở A, đường cao AH, đường phân giác trong AD chia cạnh huyền thành hai đoạn tỉ lệ 1 : 3. Tính tỉ số của hai đoạn thẳng BH và CH.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ! MÌNH CẦN GẤP
Bài 2:
Xét ΔABC có AD là đường phân giác ứng với cạnh BC
nên \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{BD}{CD}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{BH}{CH}=\dfrac{1}{9}\)
Xét ΔABC có AD là đường phân giác ứng với cạnh BC
nên \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{BD}{CD}\)
⇔ \(\dfrac{AB}{AC}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{AB^2}{AC^2}=\dfrac{1}{9}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{BC.BH}{BC.CH}=\dfrac{1}{9}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{BH}{CH}=\dfrac{1}{9}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A,Đường cao AH biết C = 40°,AH=4cm.Tính tất cả các góc và các cạnh (không dùng định lý Pi Ta Go)
Xét tam giác ABC vuông tại A có:
\(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90^0\)
\(\Rightarrow\widehat{ABC}=90^0-\widehat{ACB}=90^0-40^0=50^0\)
Xét tam giác AHC vuông tại H:
\(sinC=\dfrac{AH}{AC}\Rightarrow sin40^0=\dfrac{4}{AC}\)
\(\Rightarrow AC\approx6,2\left(cm\right)\)
Xét tam giác AHB vuông tại H:
\(sinB=\dfrac{AH}{AB}\Rightarrow sin50^0=\dfrac{4}{AB}\)
\(\Rightarrow AB\approx5,2\left(cm\right)\)
Xét tam giác ABC vuông tại A:
\(sinB=\dfrac{AC}{BC}\Rightarrow sin50^0=\dfrac{6,2}{BC}\)
\(\Rightarrow BC\approx8,1\left(cm\right)\)
1.Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH . C/M:
a,AB^2=BC.BH ; AC^2=BC.CH . Từ dố chứng minh định lý py-ta -go
b,AH^2=BH.CH
c,1/AH^2=1/AB^2+1/AC^2
d,AH.BC=AB.AC
Lời giải:
1.
Xét tam giác $BHA$ và $BAC$ có:
$\widehat{B}$ chung
$\widehat{BHA}=\widehat{BAC}=90^0$
$\Rightarrow \triangle BHA\sim \triangle BAC$ (g.g)
$\Rightarrow \frac{BH}{BA}=\frac{BA}{BC}\Rightarrow BA^2=BH.BC$
Tương tự, ta cũng cm được: $\triangle CHA\sim \triangle CAB$ (g.g)
$\Rightarrow CA^2=CH.CB$
Do đó:
$CA^2+CB^2=BH.BC+CH.CB=BC(BH+CH)=BC.BC=BC^2$
(đpcm)
b. Xét tam giác $BHA$ và $AHC$ có:
$\widehat{BHA}=\widehat{AHC}=90^0$
$\widehat{HBA}=\widehat{HAC}$ (cùng phụ $\widehat{BAH}$)
$\Rightarrow \triangle BHA\sim \triangle AHC$ (g.g)
$\Rightarrow \frac{BH}{AH}=\frac{HA}{HC}$
$\Rightarrow AH^2=BH.CH$
c.
$\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}=\frac{AB^2+AC^2}{AB^2.AC^2}$
$=\frac{BC^2}{AB^2.AC^2}=(\frac{BC}{AB.AC})^2=(\frac{BC}{2S_{ABC}})^2$
$=(\frac{BC}{AH.BC})^2=\frac{1}{AH^2}$
.d. Hiển nhiên theo công thức diện tích.
Cho\(\Delta ABC\)vuông tại A có đường cao AH.Dùng định lí Pi-ta-go và diện tích tam giác (ko dùng tam giác đồng dạng) để chứng minh các hệ thức lượng (lớp 9) sau :
a) HB.HC = AH2
b) HB.BC = AB2 => HC.BC = AC2
c)\(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
Phần c đơn giản lắm :) Vừa nghĩ ra tiếp :
Ta có :
\(4.\left(S_{ABC}\right)^2=\left(2.S_{ABC}\right)^2\)\(\Rightarrow\left(AB.AC\right)^2=\left(AH.BC\right)^2\)
\(\Rightarrow AB^2.AC^2=AH^2.BC^2\)
Mà \(BC^2=AB^2+AC^2\)( Pythagores )
\(\Rightarrow AB^2.AC^2=AH^2\left(AB^2+AC^2\right)\)
\(\Rightarrow\frac{1}{AH^2}=\frac{AB^2+BC^2}{AB^2.AC^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
Vậy...
Ngồi nháp rồi nghĩ ra phần a :) Sẽ cập nhật khi nghĩ được b , c
[ Tự vẽ hình ]
Áp dụng định lý Pythagores có :
\(AB^2+AC^2=BC^2\)\(AH^2=AC^2-HC^2=AB^2-BH^2\)\(\Rightarrow AH^2=\frac{AC^2-HC^2+AB^2-HB^2}{2}\)
\(=\frac{\left(AB^2+AC^2\right)-\left(HB^2+HC^2+2HB.HC\right)+2HB.HC}{2}\)
\(=\frac{BC^2-\left(HB+HC\right)^2+2HB.HC}{2}\)
\(=\frac{BC^2-BC^2+2HB.HC}{2}\)
\(=\frac{2HB.HC}{2}\)
\(=HB.HC\)
Vậy \(AH^2=HB.HC.\)
Ra lò phần b vừa nghĩ ra :))
Ta có :\(AB^2=BC^2-AC^2\)( Định lý Pythagores )
Lại có : \(HB.BC=\left(BC-HC\right).BC\)\(=BC^2-HC.BC=BC^2-\left(HC+HB\right).HC\)
\(=BC^2-HC^2-HB.HC\)
Tương tự phần a thì có \(HB.HC=AH^2\) và \(HC^2=AC^2-AH^2\)( Pythagores )
\(\Rightarrow HB.BC=BC^2-\left(AC^2-AH^2\right)-AH^2\)
\(=BC^2-AC^2+AH^2-AH^2=BC^2-AC^2=AB^2\)
\(\Rightarrow HB.BC=AB^2\)
Chứng minh tương tự sẽ có \(HC.BC=AC^2\)
\(HC.BC=\left(BC-HB\right).BC=BC^2-HB.BC\)
\(=BC^2-HB.\left(HB+HC\right)\)
\(=BC^2-HB^2-HB.HC\)
Có \(HB^2=AB^2-AH^2;HB.HC=AH^2\)
\(\Rightarrow HC.BC=BC^2-\left(AB^2-AH^2\right)-AH^2\)
\(=BC^2-AB^2+AH^2-AH^2=BC^2-AB^2=AC^2\)
Vậy ....
Cho ΔABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Biết BC = 5cm, = 30O
a) Giải tam giác vuông ABC, Tính AH, HB, HC.
b) Qua C kẻ đường thẳng vuông góc AC, cắt AH tại M. Chứng minh AH. AM = CH. CB
Ta có:
\(sinC=\dfrac{AB}{BC}\Rightarrow sin30^o=\dfrac{AB}{5}\)
\(\Rightarrow AB=5\cdot sin30^o=\dfrac{5}{2}\left(cm\right)\)
Mà: \(tanC=\dfrac{AB}{AC}\Rightarrow tan30^o=\dfrac{\dfrac{5}{2}}{AC}\)
\(\Rightarrow AC=\dfrac{\dfrac{5}{2}}{tan30^o}=\dfrac{5\sqrt{3}}{2}\left(cm\right)\)
Theo hệ thức đường cao cạnh góc vuông và cạnh huyền ta có:
\(AB\cdot AC=AH\cdot BC\)
\(\Rightarrow AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=\dfrac{\dfrac{5}{2}\cdot\dfrac{5\sqrt{3}}{2}}{5}=\dfrac{5\sqrt{3}}{4}\left(cm\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}HB=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{\left(\dfrac{5}{2}\right)^2}{5}=\dfrac{5}{4}\left(cm\right)\\HC=\dfrac{AC^2}{BC}=\dfrac{\left(\dfrac{5\sqrt{3}}{2}\right)^2}{5}=\dfrac{15}{4}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
a) ∠ABC = 90⁰ - 30⁰ = 60⁰
sinC = AB/BC
⇒ AB = BC.sinC
= 5.sin30⁰
= 5.1/2
= 5/2 (cm)
sinB = AC/BC
⇒ AC = BC.sinB
= 5.sin60⁰
= 5√3/2 (cm)
Ta có:
AH.BC = AB.AC
⇒ AH = AB.AC : BC
= 5/2 . 5√3/2 : 5
= 5√3/4 (cm)
AB² = BH.BC
⇒ BH = AB² : BC
= (5/2)² : 5
= 5/4 (cm)
⇒ CH = BC - BH
= 5 - 5/4
= 15/4 (cm)
b) Do AH ⊥ BC (gt)
⇒ CH ⊥ AM
∆ACM vuông tại C có CH là đường cao
⇒ AC² = AH . AM (1)
∆ABC vuông tại A có AH là đường cao
⇒ AC² = CH . CB (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AH.AM = CH.CB
Cho tam giác ΔABC vuông tại A có AB=6cm,AC=10cm . Đường cao AH a)Chứng minh ΔABC / ΔABH b)Chứng minh AB²=BH.BC c)Tính BC,AH,BH
a: Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có
góc B chung
Do đó: ΔABC\(\sim\)ΔHBA
b: ta có: ΔABC\(\sim\)ΔHBA
nên BA/BH=BC/BA
hay \(BA^2=BH\cdot BC\)
a.Xét tam giác ABC và tam giác HBA, có:
^B: chung
^BAC = ^BHA = 90 độ
Vậy tam giác ABC đồng dạng tam giác HBA (g.g)
b.\(\rightarrow\dfrac{AB}{HB}=\dfrac{BC}{AB}\)
\(\Leftrightarrow AB^2=BH.BC\left(đfcm\right)\) (1)
c.Áp dụng định lý pitago \(\Rightarrow BC=\sqrt{6^2+10^2}=2\sqrt{34}\left(cm\right)\)
(1) \(\Leftrightarrow6^2=2\sqrt{34}BH\)
\(\Leftrightarrow BH=\dfrac{9\sqrt{34}}{17}\left(cm\right)\)
Áp dụng định lý pitago trong tam giác ABH \(\Rightarrow AH=\sqrt{6^2-\left(\dfrac{9\sqrt{34}}{17}\right)^2}=\dfrac{15\sqrt{34}}{17}\left(cm\right)\)