hòa tan 5,6 Fe vào 200g dd H2SO4 loãng 9,8%
a,Nêu hiện tượng phản ứng và viết PTHH xảy ra
b,tìm nồng độ %các chất sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe vào 200g dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 4,958L khí hydrogen (ở đkc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg vag MgO bằng một lượng dd H2SO4 loãng có nồng độ 19,6%, sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc)
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
b) Tính kl mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính kl dd H2SO4 cần dùng để hòa tan hỗn hợp
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
c, \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)
hòa tan 5,4g Al vào 200g dd H2SO4 39,2%
a) tính VH2 sinh ra ở đktc
b)tính nồng độ % của các chất trong dd phản ứng
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot39.2\%}{98}=0.8\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{3}\) => H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}\cdot0.2=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd}=5.4+200-0.3\cdot2=204.8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{204.8}\cdot100\%=16.7\%\)
Hòa tan CuO vào 200g dd HCL 7,3℅
a) Viết phương trình phản ứng hóa học sảy ra
b) Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd muối tạo thành
a) \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 16+200 = 216 (g)
\(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,2.135.100\%}{216}=12,5\%\)
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
hòa tan 6,5g kẽm vào 200g dung dịch H2SO4 nồng độ 9,8% thu được V lít khí H2(đktc)
a)viết phương trình phản ứng xảy ra
b)tính V
c)tính nồng độ % của các chất trong và sau khi phản ứng
nZn= 0,1 mol ; nH2SO4= 0,2 mol
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
ban đầu: 0,1 mol 0,2 mol
PƯ: 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
b) VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
c) Dung dịch có: 0,1 mol ZnSO4 và 0,1 mol H2SO4 dư
mdung dịch = mZn + mdung dịch H2SO4 - mH2 = 6,5 + 200 - 0,1 x 2 = 206,3 (g)
%ZnSO4 = 0,1 x 161 : 206,3 x 100% = 7,80%
%H2SO4= 0,1 x 98 : 206,3 x 100% = 4,75%
Ta có:\(m_{H_2SO_4}=\frac{9,8.200}{100}=19,6\left(g\right)\)
PT: Zn + H2SO4 -----> ZnSO4 + H2 (1)
Theo PT: 65g 98g 161g 2g
Theo đề: 6,5g 19,6g y(g) x(g)
=>\(\frac{6,5}{65}< \frac{19,6}{98}\)=>Zn hết, H2SO4 dư.
=>x=\(\frac{6,5.2}{65}=0,2\left(g\right)\)
=>\(n_{H_2}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c.Ta có: mddZnSO4=200+6,5=206,5(g)
Từ pt (1), ta suy ra: y=\(\frac{6,5.161}{65}=16,1\left(g\right)\)
=>\(C_{\%}=\frac{16,1}{206,5}.100\%=7,8\%\)
Hòa tan 17,6 gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 30% thu được 12,2 lít (đktc)
a) Tính % khối lượng kim loại
b) Tính nồng độ % các chất sau phản ứng
\(a.2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=17,6\\1,5x+y=\dfrac{61}{112}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{43}{190}\\y=\dfrac{2183}{10640}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=34,72\%\\m_{Fe}=65,28\%\end{matrix}\right.\\ b.BTNT\left(H\right):n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{61}{112}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{61}{112}.98}{30\%}=177,92\left(g\right)\\ m_{ddsaupu}=17,6+177,92-\dfrac{61}{11,2}.2=194,43\left(g\right)\\Tacó:\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=\dfrac{43}{190}\\n_{FeCl_2}=\dfrac{2183}{10640}\end{matrix}\right. \\ C\%_{AlCl_3}=15,54\%;C\%_{FeCl_2}=13,4\%\)
\(a,\) Đặt \(\begin{cases} n_{Al}=x(mol)\\ n_{Fe}=y(mol \end{cases} \Rightarrow 27x+56y=17,6(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{12,2}{22,4}=0,54(mol)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,54(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,22(mol)\\ y=0,21(mol) \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{0,22.27}{17,6}.100\%=33,75\%\\ \%_{Fe}=100\%-33,75\%=66,25\% \end{cases}\\ b,\Sigma n_{H_2SO_4}=1,5x+y=0,54(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,54.98}{30\%}=176,4(g)\)
\(m_{H_2}=0,54.2=1,08(g)\\ \Rightarrow m_{dd{\text{ sau phản ứng}}}=17,6+176,4-1,08=192,92(g)\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,11(mol);n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,21(mol)\\ \Sigma m_{\text{các chất sau phản ứng}}=m_{Al_2(SO_4)_3}+m_{FeSO_4}=0,11.342+0,21.152=69,54(g)\\ \Rightarrow C\%_{\text{chất sau phản ứng}}=\dfrac{69,54}{192,92}.100\%=36,05\%\)