1.Cho hỗn hợp gồ Cu và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư,thu được 3,36 lít khí(đktc).Sau phản ứng còn 3,2g chất rắn không tan
a.Viết PTHH
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c.Cho toàn bộ hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc dư rồi đun nóng,thu được một chất khí mùi hắc.Tính thể tích khí thu được(ở đktc) sau khi phản ứng kết thúc
1.Hòa tan 1 lượng sắt vào 500g dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ phản ứng ) thu được 33,6 lít khí hiđro ( ở đktc) . Biết : Fe=56; S=32; O=16; H=1; Cu=64. hãy tìm:
a) khối lượng sắt đã phản ứng
b) Nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu
c) Nếu dẫn toàn bộ lượng khí hiđro trên qua bột đồng II Oxit đun nóng thì thu được được bao nhiêu gam đồng
2. Hòa tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 100ml dung dịch HCL, thu được 0,448lit khí ( ở đktc)
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp c) Tính nồng độ mol của dd HCl. biết : Zn=65; H=1; Cl=35,5; O=16
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 bằng 400ml dung dịch HCl 1.5M thu được 5,6 lít khí CO2 ở đktc và 1 dd B trung hòa, axit còn dư trong dd B bằng dd NaOH vừa đủ thu được dung dịch X cô đặc, dd X sau phản ứng thu được 39,9 hỗn hợp muối khan. Tính thành phần % khối lượng các muối cacbonat ban đầu
hoà tan 11 gam hỗn hợp fe và al bằng 400 gam dung dịch h2so4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch A và V lít hí H2 a. tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. tính C% của các chất trong dung dịch A thu được sau phản ứng
1. Hòa tan M gam Fe trong 200g dung dịch Cuso4 8%
a) tính khối lượng Fe tan ra
b) Tính khối lượng chất rắn tăng lên sau phản ứng
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe, Cu có khối lượng 12g ( tỉ lệ mol 1:1) cho tan trong 200g dung dịch Hcl 1M
a) Tính thể tích khí sau phản ứng
b) tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Bài 1) Cho 200ml dung dịch Ba (OH)2 1M vào 300ml dung dịch HCl 2M. Hãy tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2) 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3.5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al vào 100g dd HCl. Phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí ở đktc
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu
b/ Tính nồng độ % của dd muối tạo thành
Cho17,6 g hỗn hợp gồm Cu và CuO hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau đó lọc lấy phần chất rắn không tan đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 3,36 lít khí A ở đktc
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính thể tích của dung dich NaOH 0,2 M cần dùng để hấp thụ hoàn toàn khí A trên.
Cho 4,14 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl.10% dư thu được 3,024 lít H2 đo ở đktc.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã phản ứng.