Cho AOB là tam giác cân tại O có OA = a và có các đường cao OH và AK. Giả sử ∠AOH = α. Tính AK và OK theo a và α.
Cho AOB là tam giác cân tại O có OA = a và có các đường cao OH và AK. Giả sử \(\widehat{AOH}=\alpha\). Tính AK và OK theo a và \(\alpha\) ?
Ta có = 2α => Trong tam giác OKA có:
AK = OA.sin. => AK = a.sin2α
OK =OA.cos. => OK = a.cos2α
Cho AOB là tam giác cân tại O có OA = a và có các đường cao OH và AK. Giả sử = α. Tính AK và OK theo a và α.
Ta có = 2α => Trong tam giác OKA có:
AK = OA.sin. => AK = a.sin2α
OK =OA.cos. => OK = a.cos2α
Cho AOB là tam giác cân tại O có OA = a và có các đường cao OH và AK. Giả sử = α. Tính AK và OK theo a và α.
Hướng dẫn giải:
Ta có \(\widehat{AOB}\) = 2α => Trong tam giác OKA có:
AK = OA.sin.\(\widehat{AOK}\) => AK = a.sin2α
OK =OA.cos.\(\widehat{AOK}\) => OK = a.cos2α
Cho tam giác AOB cân tại O có OA=a và các đường cao OH, AK. Giả sử góc AOH =\(\alpha\). Tính AK và OH theo a và \(\alpha\)
\(\widehat{O}=2\widehat{AOH}=2\alpha\)
Trong tam giác vuông AOK:
\(AK=OA.sin\widehat{O}=a.sin\left(2\alpha\right)\)
Trong tam giác vuông AOH:
\(OH=OA.cos\widehat{AOH}=a.cos\alpha\)
Cho tam giác ABC cân, có AB=AC=a; góc A = 2α (0<α<45 độ). Hạ đường cao AD và BH
a) Tính BC; AD; BH theo a và α
b) Tính CH; AH theo a và α
Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính AB. Kẻ hai tiếp tuyến Ax và By nằm cùng phía với nửa đường tròn. M là điểm bất kỳ trên nửa đường tròn ( M khác A và B). Tiếp tuyến tại M của nửa đường tròn cắt Ax và By lần lượt tại E và N.
a) Chứng minh AOME và BOMN là các tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh AE. BN = R2 . c) Kẻ MH vuông góc By. Đường thẳng MH cắt OE tại K. Chứng minh AK MN ⊥ . d) Giả sử MAB R=α và MB < MA. Tính diện tích phần tứ giác BOMH ở bên ngoài nửa đường tròn (O) theo R và α . e) Xác định vị trí của điểm M trên nửa đường tròn (O) để K nằm trên đường tròn (O) .
Cho tam giác AOB vuông tại O và OAB = 30 ° . Đường cao hạ từ O là OH, OH = a. Tính thể tích khối nón tròn xoay tạo bởi tam giác AOB khi quay quanh trục OA.
A. π 3 a 3
B. 9 10 π a 3
C. 9 8 π a 3
D. 8 9 π a 3
Đáp án D
Ta có O A . sin O A H ^ = O H = a ⇒ O A = 2 a
Lại có O B = O A tan A ^ = 2 a 3 suy ra thể tích khối nón tròn xoay tạo bởi tam giác AOB khi quay quanh trục OA là V = 1 3 πOB 2 . OA = 8 9 πa 3
Cho tam giác AOB vuông tại O và OAB= 30 o Đường cao hạ từ O là OH,OH=a Tính thể tích khối nón tròn xoay tạo bởi tam giác AOB khi quay quanh trục OA.
1/Cho tam giác cân OAB, đáy là AB. Kẻ đường cao OH và AK. Đặt OA = a, \(\widehat{AOH}\)= \(\beta\)
Tính AB và AK the a và \(\beta\).?
2/ Cho hình thoi ABCD ngoại tiếp đường tròn (O) bán kính r.
Tính diện tích phần mặt phẳng nằm ngoài hình tròn (O) nhưng trong hình thoi nếu biết
\(\widehat{A}\)=600