d:y=ax+b đi qua gốc tọa độ và qua giao điểm của hai đường thẳng d4:y=4x-3 và d5:-x+3. tìm đường thẳng (d)
Bài 3. Trên mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng (d): y = ax+b với a, b là hằng số. Tìm a, b biết:
a) d đi qua điểm M(1;−2) và song song với đường thẳng d_{1}:y=2x-1
b) d đi qua gốc tọa độ và qua giao điểm của hai đường thẳng d_{2}:y=4x-3 và d_{3}:y=-x+3.
c) d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5 và đi qua điểm M(2;3).
d) d cắt đường thẳng dạ : y=x+1 tại điểm có tung độ bằng 2 và vuông góc với đường thẳng d_{2}:y=3-x.
Quan sát Hình 3.
a) So sánh hệ số góc của hai đường thẳng:
\(d:y = 2x + 3\) và \(d':y = 2x - 2\).
Nêu nhận xét về vị trí giữa hai đường thẳng này.
b) Tìm đường thẳng \(d''\) đi qua gốc tọa độ \(O\) và song song với đường thẳng \(d\).
a) Đường thẳng \(d:y = 2x + 3\) có hệ số góc là \(a = 2\).
Đường thẳng \(d':y = 2x - 2\) có hệ số góc là \(a' = 2\).
Hệ số góc của hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) bằng nhau.
Từ đồ thị ta thấy, hai đường thẳng \(d\) và \(d'\) song song với nhau.
b) Đường thẳng \(d''\) đi qua gốc tọa độ \(O\) nên có dạng \(y = a''x\).
Từ đồ thị ta thấy, \(d''\) đi qua điểm \(\left( {1;2} \right)\) nên ta có:
\(2 = 1.a'' \Rightarrow a'' = 2\).
Do đó, đường thẳng \(d''\) là \(y = 2x\).
Cho hàm số y = 2x + 3 (d) và y = x − 1 (d’)
a, Tìm tọa độ giao điểm M của hai đường thẳng (d) và (d’).
b, Tìm hệ số a và b của hàm số y = ax + b có đồ thị đi qua điểm (−2; 3) và song song với đường thẳng (d).
a. \(PTHDGD:\left(d\right)-\left(d'\right):2x+3=x-1\)
\(\Rightarrow x=-4\left(1\right)\)
Thay (1) vào (d'): \(y=-4-1=-5\)
\(\Rightarrow M\left(-4;-5\right)\)
\(a,\text{PT hoành độ giao điểm: }2x+3=x-1\\ \Leftrightarrow x=-4\Leftrightarrow y=-5\\ \Leftrightarrow M\left(-4;-5\right)\\ b,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2a+b=3\\a=2;b\ne3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=7\end{matrix}\right.\)
a) Lập phương trình đường thẳng (d) : y=ax+b , biết (d) đi qua K(1;-5) và vuông góc với đường thẳng (Δ) : y= -x+7
b) Tìm tọa độ giao điểm giữa (D) : y= -3x+3 với (P) : y= 5x^2+4x+3
a: Vì (d) vuông góc với (Δ) nên -a=-1
hay a=1
Vậy: (d): y=x+b
Thay x=1 và y=-5 vào (d), ta được: b+1=-5
hay b=-6
b: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}5x^2+4x+3=-3x+3\\y=-3x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\left(5x+7\right)=0\\y=-3x+3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;3\right);\left(-\dfrac{7}{5};\dfrac{36}{5}\right)\right\}\)
Tìm hệ số góc của đường thường `y=ax+b`, biết
Đường thẳng `y=ax+b` đi qua `P(-1;-3)` và đi qua giao điểm của hai đường thẳng `y=x-7;y=-4x+3`
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y=x-7 và y=-4x+3 là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-7=-4x+3\\y=x-7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+4x=7+3\\y=x-7\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}5x=10\\y=x-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2-7=-5\end{matrix}\right.\)
Thay x=2 và y=-5 vào y=ax+b, ta được:
a*2+b=-5
=>2a+b=-5(1)
thay x=-1 và y=-3 vào y=ax+b, ta được:
a*(-1)+b=-3
=>-a+b=-3(2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=-5\\-a+b=-3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}3a=-2\\a-b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{2}{3}\\b=a-3=-\dfrac{2}{3}-3=-\dfrac{11}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): \(y=-\dfrac{2}{3}x-\dfrac{11}{3}\)
Tìm phương trình đường thẳng d: y = ax + b. Biết đường thẳng d đi qua điểm I (1; 3), cắt hai tia Ox, Oy và cách gốc tọa độ một khoảng bằng 5 .
A. y = 2x + 5.
B. y = −2x − 5.
C. y = 2x − 5.
D. y = −2x + 5.
Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua giao điểm của 2 đường thẳng (d2): y = 4x + 1 và (d3): y = -x + 2
Giao điểm của 2 đường thẳng \(\left(d_2\right)\cap\left(d_3\right)=A\) là nghiệm của Hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}y=4x+1\\y=-x+1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x+1=4x+1\\y=-x+2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x=0\\y=-x+2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(d_2\right)\cap\left(d_3\right)=A\left(0;2\right)\)
Phương trình đường thẳng \(\left(d\right):y=ax+b\) đi qua gốc tọa độ \(O\left(0;0\right);A\left(0;1\right)\) thỏa Hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}a.0+b=2\\a.0+b=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=2\\b=0\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình đường thẳng \(\left(d\right):x=0\) hay là trục \(Oy\)
Cho d1:y=2x+1; d2:y=x+1; d3:y=(m+1)x+2m-1
a)Xác định tọa độ giao điểm A của d1 và d2 bằng phép tính
b)Lập phương trình đường thẳng d4 đi qua điểm A có hệ số góc là -4
c)Lập phương trình đường thẳng d5 đi qua điểm A song song đường thẳng d6:y=0,5x+9
d)Tìm m để 3 đường thẳng d1;d2;d3 đồng quy
a: Phương trình hoành độ giao điểm là:
2x+1=x+1
=>2x-x=1-1
=>x=0
Thay x=0 vào y=x+1, ta được:
y=0+1=1
=>A(0;1)
b: Vì (d4) có hệ số góc là -4 nên (d4): y=-4x+b
Thay x=0 và y=1 vào (d4), ta được:
b-4*0=1
=>b=1
=>y=-4x+1
c: Vì (d5)//(d6) nên (d5): y=0,5x+a
Thay x=0 và y=1 vào (d5), ta được:
a+0,5*0=1
=>a=1
=>y=0,5x+1
d: Thay x=0 và y=1 vào (d3), ta được:
0*(m+1)+2m-1=1
=>2m-1=1
=>2m=2
=>m=1
Cho (d₁): y = -4x và (d₂): y = \(\dfrac{1}{2}x+3\)
a) Tìm tọa độ giao điểm B của (d₁) và (d₂)
b) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm B và cắt đường thẳng (d₃): y = 5x - 3 tại điểm có hoành độ là 1.
a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d₁) và (d₂):
-4x = x/2 + 3
⇔ x/2 + 4x = -3
⇔ 9x/2 = -3
⇔ x = -3 : 9/2
⇔ x = -2/3
⇒ y = -4.(-2/3) = 8/3
⇒ B(-2/3; 8/3)
b) Gọi (d): y = ax + b
Do (d) đi qua B(-2/3; 8/3) nên:
a.(-2/3)+ b = 8/3
⇔ b = 8/3 + 2a/3 (1)
Thay x = 1 vào (d₃) ta có:
y = 5.1 - 3 = 2
⇒ C(1; 2)
Do (d) cắt (d₃) tại C(1; 2) nên:
a.1 + b = 2
⇔ a + b = 2 (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
a + 8/3 + 2a/3 = 2
⇔ 5a/3 = 2 - 8/3
⇔ 5a/3 = -2/3
⇔ a = -2/3 : 5/3
⇔ a = -2/5
Thay a = -2/5 vào (1) ta có:
b = 8/3 + 2/3 . (-2/5)
= 12/5
Vậy (d): y = -2x/5 + 12/5